BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QLCL-CL1 |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ; |
Ngày 18/3/2010 Cục đã có công văn số 421/QLCL-CL1 trình Bộ phê duyệt nội dung, kinh phí Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc từ nuôi trồng (trong đó bao gồm Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong thủy sản nuôi và Chương trình kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhiễm thể hai mảnh vỏ).
Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, để tiếp tục triển khai Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NT2MV) năm 2010 theo kế hoạch, tiếp theo công văn số 2359/QLCL-CL1 ngày 25/12/2009, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản yêu cầu các đơn vị thực hiện hai Chương trình như sau:
1. Đối với Chương trình kiểm soát dư lượng:
- Các chỉ tiêu chỉ định phân tích trong các nhóm chỉ tiêu A1, A3, A6, B1, B3a, B3c tương tự với năm 2009.
- Đối với Nhóm B2a chỉ định phân tích hai chỉ tiêu Trichlofon và Praziquantel (chỉ tiêu Praziquantel bắt đầu phân tích từ tháng 7 năm 2010).
- Bổ sung phân tích chỉ tiêu Trifluralin cùng với Nhóm B2a thời gian bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 5 năm 2010.
- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3d chỉ thực hiện phân tích chỉ tiêu Aflatoxin (B1) không chỉ định phân tích các chỉ tiêu Aflatoxin (B2, G1, G2).
- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3e thực hiện phân tích chỉ tiêu Malachite green, Leocomalachite green, Crystal Violet, Leucocrystal Violet. Riêng đối với chỉ tiêu Crystal Violet, Leucocrystal Violet chỉ định phân tích đối với cá, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.
2. Đối với Chương trình kiểm soát NT2MV:
- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại vùng Vân Đồn (Quảng Ninh): Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì, phối hợp với Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh triển khai thực hiện Chương trình kiểm soát tại vùng thu hoạch Vân Đồn từ tháng 4/2010 với tần suất lấy mẫu 2 tuần/lần. Về chi phí mua mẫu. Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, Trung tâm vùng 1 thực hiện tạm ứng chi phí mua mẫu cho các doanh nghiệp thông qua Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh.
- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại các vùng Tuy Phong, Phan Thiết, Hàm Tân (Bình Thuận): Không đưa đối tượng Nghêu lụa (Paphia sp.) vào Chương trình kiểm soát năm 2010 do đã hết nguồn lợi nghêu thương phẩm.
3. Tổ chức triển khai thực hiện hai Chương trình:
3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố chỉ định Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc là Cơ quan giám sát/kiểm soát để triển khai thực hiện hai Chương trình tại địa phương. Đối với các tỉnh chưa thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, đề nghị các Sở chỉ định các đơn vị trực thuộc có quản lý thủy sản triển khai thực hiện và thông báo về Cục, đồng thời thông báo cho Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung bộ, Nam bộ hoặc Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 (theo địa bàn phân công) để phối hợp triển khai thực hiện.
3.2. Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1:
- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì làm việc với các Cơ quan giám sát/kiểm soát địa phương thuộc Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố để tổ chức triển khai thực hiện hai Chương trình trong năm 2010 theo kế hoạch đã được điều chỉnh (được gửi qua E-mail) tại các tỉnh trên địa bàn phụ trách.
- Về kinh phí triển khai thực hiện: Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, đề nghị Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 tiến hành tạm ứng kinh phí triển khai cho Cơ quan kiểm tra/Cơ quan kiểm soát tại địa phương từ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
3.3. Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng:
Nghiên cứu triển khai phân tích hai chỉ tiêu Praziquantel và Trifluralin hoặc lựa chọn Phòng kiểm nghiệm đủ năng lực phân tích để thực hiện kế hoạch Chương trình kiểm soát dư lượng năm 2010.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện tốt.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT DƯ LƯỢNG NĂM 2010
I. Khu vực Bắc Bộ
TT |
Đối tượng kiểm soát |
Sản lượng TS thương phẩm (tấn) |
Số mẫu cần lấy |
Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu |
|||||||||||||||||
Có cho ăn/trị bệnh |
Không cho ăn/trị bệnh |
A1 |
A3 |
A6 |
B1 |
B2a và Trifluralin |
B3a |
B3c |
B3d |
B3e |
|||||||||||
CAP |
NF |
TC |
Sul |
Qui |
Flor |
Trime |
Trich |
Prazi |
Triflu |
MG |
CV |
||||||||||
1 |
Tôm sú |
10,160 |
231 |
109 |
0 |
0 |
41 |
41 |
5 |
17 |
19 |
0 |
5 |
12 |
8 |
8 |
15 |
16 |
4 |
4 |
0 |
2 |
Tôm thẻ |
13,458 |
|
139 |
0 |
0 |
47 |
47 |
7 |
23 |
24 |
0 |
7 |
15 |
10 |
10 |
15 |
15 |
8 |
5 |
0 |
3 |
Cá rô phi |
1,640 |
|
16 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
0 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
4 |
Cua |
1,100 |
|
12 |
0 |
0 |
4 |
4 |
0 |
2 |
2 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
5 |
Nguyên liệu đại lý |
|
|
21 |
0 |
0 |
21 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nước ương giống |
|
|
13 |
0 |
0 |
13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Tổng |
26,358 |
231 |
310 |
1 |
2 |
128 |
94 |
14 |
45 |
45 |
2 |
14 |
30 |
20 |
20 |
32 |
32 |
14 |
13 |
2 |
II. Khu vực Trung Bộ
TT |
Đối tượng kiểm soát |
Sản lượng TS thương phẩm (tấn) |
Số mẫu cần lấy |
Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu |
|||||||||||||||||
Có cho ăn/trị bệnh |
Không cho ăn/trị bệnh |
A1 |
A3 |
A6 |
B1 |
B2a và Trifluralin |
B3a |
B3c |
B3d |
B3e |
|||||||||||
CAP |
NF |
TC |
Sul |
Qui |
Flor |
Trime |
Trich |
Prazi |
Triflu |
MG |
CV |
||||||||||
1 |
Tôm sú |
7,177 |
|
73 |
0 |
0 |
22 |
23 |
15 |
17 |
16 |
0 |
10 |
8 |
3 |
3 |
11 |
10 |
4 |
7 |
0 |
2 |
Tôm chân trắng |
42,910 |
|
421 |
0 |
0 |
132 |
132 |
56 |
87 |
87 |
0 |
39 |
40 |
21 |
21 |
31 |
32 |
34 |
36 |
0 |
3 |
Cá tra |
3,000 |
|
21 |
3 |
3 |
4 |
4 |
2 |
3 |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
4 |
Cá rô phi |
1,000 |
|
10 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Nguyên liệu đại lý |
|
|
52 |
0 |
0 |
51 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nước ương giống |
|
|
44 |
0 |
0 |
40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Tổng |
54,087 |
|
621 |
5 |
5 |
250 |
160 |
75 |
109 |
109 |
2 |
51 |
52 |
27 |
27 |
45 |
45 |
40 |
46 |
3 |
III. Khu vực Nam Bộ
TT |
Đối tượng kiểm soát |
Sản lượng TS thương phẩm (tấn) |
Số mẫu cần lấy |
Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu |
|||||||||||||||||
Có cho ăn/trị bệnh |
Không cho ăn/trị bệnh |
A1 |
A3 |
A6 |
B1 |
B2a và Trifluralin |
B3a |
B3c |
B3d |
B3e |
|||||||||||
CAP |
NF |
TC |
Sul |
Qui |
Flor |
Trime |
Trich |
Prazi |
Triflu |
MG |
CV |
||||||||||
1 |
Cá tra |
854,663 |
0 |
1,490 |
46 |
48 |
204 |
204 |
49 |
197 |
196 |
59 |
55 |
117 |
60 |
60 |
56 |
56 |
47 |
167 |
167 |
2 |
Cá rô phi |
8,000 |
0 |
36 |
2 |
1 |
5 |
5 |
1 |
4 |
5 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
3 |
Cá rô đồng |
35,000 |
0 |
24 |
1 |
1 |
4 |
4 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Cá lóc |
7,900 |
0 |
52 |
2 |
2 |
7 |
7 |
2 |
7 |
7 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
2 |
0 |
4 |
4 |
5 |
Tôm sú |
127,770 |
1,935 |
1,145 |
0 |
0 |
212 |
227 |
38 |
182 |
180 |
39 |
45 |
69 |
52 |
52 |
51 |
51 |
46 |
53 |
0 |
6 |
Tôm chân trắng |
29,487 |
0 |
273 |
0 |
0 |
49 |
57 |
12 |
39 |
40 |
8 |
12 |
19 |
9 |
9 |
19 |
19 |
10 |
12 |
0 |
7 |
Tôm càng xanh |
3,820 |
0 |
34 |
0 |
0 |
9 |
10 |
1 |
7 |
6 |
1 |
1 |
4 |
3 |
3 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
8 |
Cua lột |
1,000 |
0 |
10 |
0 |
0 |
3 |
3 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
9 |
Nguyên liệu TS |
|
|
69 |
0 |
0 |
62 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Nước nuôi giống |
|
|
91 |
0 |
0 |
82 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Tổng |
1,067,640 |
1,935 |
3,224 |
51 |
52 |
637 |
517 |
105 |
440 |
439 |
114 |
120 |
218 |
130 |
130 |
133 |
133 |
108 |
241 |
174 |
TT |
Các loài thủy sản nuôi/đối tượng lấy mẫu khác |
Sản lượng thủy sản nuôi dự kiến năm 2010 theo các hình thức nuôi |
Số mẫu cần lấy |
Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu |
|||||||||||||||||
Có cho ăn, có trị bệnh (tấn) |
Không cho ăn, không trị bệnh (tấn) |
A1 |
A3 |
A6 |
B1 |
B2a và Trifluralin |
B3a |
B3c |
B3d |
B3e |
|||||||||||
CAP |
NF |
TC |
Sul |
Qui |
Flor |
Trime |
Trich |
Prazi |
Triflu |
MG |
CV |
||||||||||
1 |
Cá tra |
857,663 |
0 |
1,511 |
49 |
51 |
208 |
208 |
51 |
200 |
199 |
61 |
56 |
120 |
62 |
62 |
58 |
58 |
48 |
169 |
169 |
2 |
Cá rô phi |
10,640 |
0 |
62 |
5 |
5 |
8 |
8 |
5 |
9 |
8 |
4 |
4 |
5 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
5 |
5 |
3 |
Cá rô đồng |
35,000 |
0 |
24 |
1 |
1 |
4 |
4 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Cá lóc |
7,900 |
0 |
52 |
2 |
2 |
7 |
7 |
2 |
7 |
7 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
2 |
0 |
4 |
4 |
5 |
Tôm sú |
145,107 |
2,166 |
1,327 |
0 |
0 |
275 |
291 |
58 |
216 |
215 |
39 |
60 |
89 |
63 |
63 |
77 |
77 |
54 |
64 |
0 |
6 |
Tôm chân trắng |
85,855 |
0 |
833 |
0 |
0 |
228 |
236 |
75 |
149 |
151 |
8 |
58 |
74 |
40 |
40 |
65 |
66 |
52 |
53 |
0 |
7 |
Tôm càng xanh |
3,820 |
0 |
34 |
0 |
0 |
9 |
10 |
1 |
7 |
6 |
1 |
1 |
4 |
3 |
3 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
8 |
Cua |
2,100 |
0 |
22 |
0 |
0 |
7 |
7 |
1 |
4 |
4 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
3 |
0 |
9 |
Nguyên liệu TS |
|
|
142 |
0 |
0 |
134 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Nước nuôi giống |
|
|
148 |
0 |
0 |
135 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Tổng |
1,148,085 |
2,166 |
4,155 |
57 |
59 |
1,015 |
771 |
194 |
594 |
593 |
118 |
185 |
300 |
177 |
177 |
210 |
210 |
162 |
300 |
179 |
Chú thích:
- CAP: Chloramphenicol; NF: Các dẫn xuất của Nitrofurans; TC: Nhóm Tetracycline; Sul: Nhóm Sulfonamide; Qui: Nhóm Quinolones; Flor: Flofenicol; Trime: Trimethoprim; Trich: Trichlofon; Prazi: Praziquantel; Triflu: Trifluralin; MG: Malachite green/Leocomalachite green; CV: Gentian violet/Crystal Violet/Leucocrytal Violet.
Chỉ tiêu chỉ định phân tích đối với từng nhóm như sau:
Nhóm A1 phân tích chỉ tiêu: Diethylstilbestrol
Nhóm A3 phân tích chỉ tiêu: Methyltestosterone
Nhóm A6 phân tích chỉ tiêu Chloramphenicol và các dẫn xuất của Nitrofurans (AOZ (3-amino-2 oxazolidinone); AMOZ (3-amino-5 morfolinomethyl-1,3 oxazolidin-one); AHD (1-aminohydantoin); SEM (Semicarbazide))
Nhóm B1 phân tích các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu:
- Nhóm Tetracycline (Chlotetracycline, Oxytetracycline, Tetracycline).
- Nhóm Sulfonamide (Sulfadiazine, Sulfadimidine (Sulfamethazine), Sulfamethoxazole, Sulfadimethoxine, Sulfachloropyridazine).
- Nhóm Quinolones (Difloxacin, Sarafloxacin, Ciprofloxacin, Danofloxacin, Enrofloxacin, Flumequin, Oxolinic acid).
- Chỉ tiêu Flofenicol và Trimethoprim
Nhóm B2a phân tích các chỉ tiêu: Trichlofon, Praziquantel (bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 7/2010); Trifluralin thực hiện phân tích cùng với Nhóm B2a bắt đầu từ tháng 7/2010.
Nhóm B3a phân tích nhóm thuốc trừ sâu gốc Chlo hữu cơ gồm: Lindan, HCB, Heptachor, Aldrin, Dieldrin, Endrin, DDT, Chlordane
Nhóm B3c - kim loại nặng phân tích các chỉ tiêu: Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd), Chì (Pb).
Nhóm B3d phân tích chỉ tiêu Aflatoxine (B1)
Nhóm B3e phân tích chỉ tiêu: Malachite green/Leocomalachite green MG/LMG; Riêng chỉ tiêu Crystal Violet/Leucocrytal Violet (CV/LCV) chỉ định phân tích đối với cá nuôi, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.
Kế hoạch lấy mẫu và chi tiêu phân tích Chương trình NT2MV năm 2010
Số lượng mẫu NT2MV và mẫu nước
1. Tỉnh Quảng Ninh
Vùng Thu hoạch |
Số điểm lấy mẫu |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
Ghi chú |
|||
Tu Hài |
Hàu TBD |
Nước định tính |
Nước định lượng |
||||
Vân Đồn |
3 |
VĐ/01 (Cty Đỗ Tờ) |
1/20 |
- |
1/20 |
1/20 |
Lấy mẫu từ tháng 4/2010; tần suất 2 tuần/lần |
VĐ/02 (Cty Đầu tư Hạ Long) |
- |
1/20 |
1/20 |
1/20 |
|||
VĐ/01 (Cty Quan Minh) |
1/20 |
- |
1/20 |
1/20 |
|||
Tổng số mẫu |
40 |
20 |
60 |
60 |
|
2. Tỉnh Thái Bình
Vùng Thu hoạch |
Số điểm lấy mẫu |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
||
Nghêu Bến Tre |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Tiền Hải |
3 |
(1) ÷ (3) |
3/24 |
3/24 |
3/24 |
Tổng số mẫu |
72 |
72 |
72 |
3. Tỉnh Nam Định
Vùng Thu hoạch |
Số điểm lấy mẫu |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
||
Nghêu Bến Tre |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Giao Thủy |
2 |
(1) ÷ (2) |
2/24 |
2/24 |
2/24 |
Nghĩa Hưng |
1 |
(3) |
1/24 |
1/24 |
1/24 |
Tổng số mẫu |
72 |
72 |
72 |
4. Tỉnh Bến Tre
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
|||
Nghêu trắng |
Sò huyết |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Ba Tri |
6 |
4.1 |
- |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
(4) ÷ (8) |
5/25 |
- |
5/25 |
5/25 |
||
Bình Đại |
3 |
1 |
- |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
(2) ÷ (3) |
2/25 |
- |
2/25 |
2/25 |
||
Thạnh Phú |
3 |
11 |
- |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
(9) ÷ (10) |
2/25 |
- |
2/25 |
2/25 |
||
Tổng số mẫu |
225 |
75 |
300 |
300 |
5. Tỉnh Tiền Giang
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
||
Nghêu trắng |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Tân Thành |
3 |
(1) ÷ (3) |
3/25 |
3/25 |
3/25 |
Tổng số mẫu |
75 |
75 |
75 |
6. Tỉnh Bình Thuận
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
|||
Sò lông |
Sò điệp |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Tuy Phong |
2 |
2 |
1/35 |
- |
1/35 |
1/35 |
7 |
- |
1/35 |
1/35 |
1/35 |
||
Phan Thiết |
2 |
4 |
1/35 |
- |
1/35 |
1/35 |
8 |
- |
1/35 |
1/35 |
1/35 |
||
Hàm Tân |
1 |
6 |
1/35 |
- |
1/35 |
1/35 |
Tổng số mẫu |
105 |
70 |
175 |
175 |
7. Thành phố Hồ Chí Minh
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
|||
Nghêu trắng |
Sò huyết |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Cần Giờ |
3 |
(1) ÷ (2) |
2/25 |
- |
2/25 |
2/25 |
3 |
- |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
||
Tổng số mẫu |
50 |
25 |
75 |
75 |
8. Tỉnh Kiên Giang
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
|||
Nghêu lụa |
Sò lông |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Bà Lụa |
2 |
7 |
1/26 |
1/51 |
1/51 |
1/51 |
3 |
1/26 |
1/51 |
1/51 |
1/51 |
||
Tổng số mẫu |
52 |
102 |
102 |
102 |
Ghi chú: - Sò: 51 đợt.
- Nghêu lụa: 26 đợt (ngừng thu hoạch từ 01/6 - 30/11 để bảo vệ nguồn lợi).
9. Tỉnh Trà Vinh
Vùng Thu hoạch |
Số điểm kiểm soát |
Điểm lấy mẫu |
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu |
||
Nghêu Bến Tre |
Nước định tính |
Nước định lượng |
|||
Cầu Ngang |
1 |
1 |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
Hiệp Thạnh |
1 |
2 |
1/25 |
1/25 |
1/25 |
Duyên Hải |
2 |
(3) - (4) |
2/25 |
2/25 |
2/25 |
Tổng số mẫu |
100 |
100 |
100 |
B. Ngày lấy mẫu và chỉ tiêu phân tích
1. TẠI QUẢNG NINH
Đợt |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu kiểm |
S1 |
5/4 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S2 |
19/4 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S3 |
3/5 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S4 |
17/5 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S5 |
31/5 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng |
S6 |
14/6 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S7 |
28/6 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S8 |
12/7 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S9 |
26/7 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S10 |
9/8 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S11 |
23/8 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S12 |
6/9 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S13 |
20/9 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S14 |
4/10 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S15 |
18/10 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S16 |
1/11 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S17 |
15/11 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S18 |
29/11 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng |
S19 |
13/12 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S20 |
27/12 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Cửa Ông
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 10 kg (riêng Tu hài là 3 kg).
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng mỗi mẫu khoảng 5kg (riêng Tu hài là 2 kg).
2. TẠI THÁI BÌNH, NAM ĐỊNH
Đợt |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu kiểm |
S1 |
4/1/2010 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S2 |
18/1 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S3 |
9/2 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S4 |
24/2 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S5 |
8/3 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S6 |
22/3 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu |
S7 |
5/4 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S8 |
19/4 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S9 |
3/5 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S10 |
17/5 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S11 |
7/6 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S12 |
24/6 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S13 |
12/7 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S14 |
26/7 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S15 |
9/8 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S16 |
23/8 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S17 |
6/9 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S18 |
20/9 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu |
S19 |
4/10 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S20 |
18/10 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S21 |
8/11 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S22 |
22/11 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S23 |
7/12 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
S24 |
22/12 |
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh |
Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Hòn Dâu
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 10kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5 kg.
3. TẠI TIỀN GIANG, BẾN TRE, TP. HỒ CHÍ MINH, TRÀ VINH
Đợt |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu kiểm |
S1 |
27-28/12/09 |
Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi sinh |
S2 |
11-12/1/10 |
- nt - |
S3 |
26-27/1/10 |
- nt - |
S4 |
8-9/2/10 |
- nt - |
S5 |
1-2/3/10 |
- nt - |
S6 |
15-16/3/10 |
- nt - |
S7 |
29-30/3/10 |
- nt - |
S8 |
12-13/4/10 |
- nt - |
S9 |
25-26/4/10 |
- nt - |
S10 |
10-11/5/10 |
- nt - |
S11 |
24-25/5/10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN, TTS; Vi sinh |
S12 |
7-8/6/10 |
Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi sinh |
S13 |
23-24/6/10 |
- nt - |
S14 |
12-13/7/10 |
- nt - |
S15 |
26-27/7/10 |
- nt - |
S16 |
9-10/8/10 |
- nt - |
S17 |
23-24/8/10 |
- nt - |
S18 |
6-7/9/10 |
- nt - |
S19 |
20-21/9/10 |
- nt - |
S20 |
4-5/10/10 |
- nt - |
S21 |
20-21/10/10 |
- nt - |
S22 |
03-04/11/10 |
- nt - |
S23 |
22-23/11/10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh |
S24 |
6-7/12/10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S25 |
20-21/12/10 |
- nt - |
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại Sài Gòn (cảng Định An đối với Trà Vinh)
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.
- Riêng tại Bến Tre lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi với tần suất 1 tháng/lần đến khi có thông báo mới
4. TẠI BÌNH THUẬN
Đợt |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu kiểm |
S1 |
27-28.12.09 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S2 |
04-05.01.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh |
S3 |
11-12.01.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S4 |
18-19.01.10 |
- nt - |
S5 |
25-26.01.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S6 |
01-02.02.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S7 |
08-09.02.10 |
- nt - |
S8 |
22-23.02.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S9 |
01-02.3.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S10 |
08-09.3.10 |
- nt - |
S11 |
15-16.3.10 |
- nt - |
S12 |
22-23.3.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S13 |
26-27.7.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh |
S14 |
02-03.08.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S15 |
09-10.08.10 |
- nt - |
S16 |
16-17.08.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S17 |
23-24.08.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S18 |
30-31.8.10 |
- nt - |
S19 |
06-07.9.10 |
- nt - |
S20 |
13-14.9.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S21 |
20-21.9.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S22 |
27-28.09.10 |
- nt - |
S23 |
04-05.10.10 |
- nt - |
S24 |
11-12.10.10 |
- nt - |
S25 |
18-19.10.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S26 |
25-26.10.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S27 |
01-02.11.10 |
- nt - |
S28 |
08-09.11.10 |
- nt - |
S29 |
15-16.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S30 |
22-23.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S31 |
29-30.11.10 |
- nt - |
S32 |
06-07.12.10 |
- nt - |
S33 |
13-14.12.10 |
Lypophylic, PSP, ASP |
S34 |
20-21.12.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S35 |
27-28.12.10 |
- nt - |
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại Vũng Tàu.
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.
- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi cho đến khi có thông báo mới.
5. TẠI KIÊN GIANG
Đợt |
Ngày lấy mẫu |
Chỉ tiêu kiểm |
S1 |
04-05.01.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S2 |
11-12.01.10 |
- nt - |
S3 |
18-19.01.10 |
- nt - |
S4 |
25-26.01.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S5 |
01-02.02.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S6 |
08-09.02.10 |
- nt - |
S7 |
22-23.02.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S8 |
01-02.03.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S9 |
08-09.03.10 |
- nt - |
S10 |
15-16.03.10 |
- nt - |
S11 |
22-23.03.10 |
- nt - |
S12 |
29-30.03.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S13 |
05-06.04.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S14 |
12-13.04.10 |
- nt - |
S15 |
19-20.04.10 |
- nt - |
S16 |
26-27.04.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S17 |
03-04.05.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S18 |
10-11.05.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh |
S19 |
17-18.05.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S20 |
24-25.05.10 |
- nt - |
S21 |
31.5-01.6.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S22 |
07-08.06.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S23 |
14-15.06.10 |
- nt - |
S24 |
21-22.06.10 |
- nt - |
S25 |
28-29.06.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S26 |
05-06.07.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S27 |
12-13.07.10 |
- nt - |
S28 |
19-20.07.10 |
- nt - |
S29 |
26-27.07.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S30 |
02-03.08.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S31 |
09-10.08.10 |
- nt - |
S32 |
16-17.08.10 |
- nt - |
S33 |
23-24.08.10 |
- nt - |
S34 |
30-31.08.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S35 |
06-07.09.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S36 |
13-14.09.10 |
- nt - |
S37 |
20-21.09.10 |
- nt - |
S38 |
27-28.09.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S39 |
04-05.10.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S40 |
11-12.10.10 |
- nt - |
S41 |
18-19.10.10 |
- nt - |
S42 |
25-26.10.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S43 |
01-02.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S44 |
08-09.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh |
S45 |
15-16.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S46 |
22-23.11.10 |
- nt - |
S47 |
29-30.11.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
S48 |
06-07.12.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh |
S49 |
13-14.12.10 |
- nt - |
S50 |
20-21.12.10 |
- nt - |
S51 |
27-28.12.10 |
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi |
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại cảng Hà Tiên.
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.
- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi (1 mẫu/điểm/đối tượng/tháng).
Công văn 592/QLCL-CL1 thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ năm 2010 do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Số hiệu: | 592/QLCL-CL1 |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký: | Trần Bích Nga |
Ngày ban hành: | 09/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 592/QLCL-CL1 thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ năm 2010 do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Chưa có Video