Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4750/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mi kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.

Căn cứ Nghđịnh số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Ngh đnh s 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sa đi, b sung một số điều của Ngh đnh s 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sdụng Quỹ Bình n giá và điu hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư s 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng du theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư s 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính s 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bgiá cơ sở xăng RON95, s 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ smặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công b giá cơ sở xăng dầu;

Căn cNghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;

Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 6252/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 ca Bộ Tài chính về thuế sut thuế nhập khẩu bình quân gia quyn áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ công văn số 6623/BTC-QLG ngày 10 tháng 7 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu.

Căn cứ Công văn số 928/BTC-QLG ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế din biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến hết ngày 10 tháng 8 năm 2022 (sau đây gọi tt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BTC, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước lin kề, ngày1 01/8/2022 (đng/t,kg)

Giá cơ sở kỳ công b2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ skỳ công b với giá cơ sở kỳ trước lin kề

ng/t,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

24.629

23.725

-904

-3.67

2. Xăng RON95-III

25.608

24.669

-939

-3.66

3. Du điêzen 0.05 S

23.908

22.908

-1.000

-4,18

4. Dầu ha

24.533

23.320

-1.213

-4,94

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

16.548

16.548

0

0

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gn đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 700 đồng/lít;

- Xăng RON95: 750 đồng/lít;

- Dầu điezen: 350 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 650 đồng/lít;

- Dầu madút: 716 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu ha: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng du tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.725 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.669 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.908 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 23.320 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.548 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Qu Bình n giá xăng du đối với các mặt hàng xăng du: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 8 năm 2022.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 8 năm 2022.

- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 8 năm 2022, là thời đim Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ skỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đu mi kinh doanh xăng du, thương nhân phân phi xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư s 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- L
ãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- L
ãnh đạo Bộ Tài chính (đ b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- T
ng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới*
(01/8/2022 - 10/8/2022)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

10

1-8-22

112.700

117.080

129.750

130.480

519.610

23,240.00

23,490.00

9

2-8-22

108.160

112.540

122.870

125.720

510.560

23,240.00

23,500.00

8

3-8-22

109.030

113.310

122.430

125.290

502.620

23,240.00

23,530.00

7

4-8-22

105.030

108.980

125.900

128.510

493.260

23,240.00

23,540.00

6

5-8-22

100.050

103.670

122.020

124.340

482.430

23,240.00

23,530.00

5

6-8-22

-

-

-

-

-

-

-

4

7-8-22

-

-

-

-

-

-

-

3

8-8-22

102.480

106.100

115.610

118.000

485.330

23,260.00

23,530.00

2

9-8-22

-

-

-

-

-

-

-

1

10-8-22

104.010

107.770

121.060

122.620

494.120

23,260.00

23,530.00

 

Bquân

105.923

109.921

122.806

124.994

498.276

23,245.71

23,521.43

* Giá thành phẩm xăng du được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và ly theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOPs: Mean of Platt of Singapore) được công bbởi Hãng tin Platt s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nn đ pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính tn cơ sở mc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 800 đồng/lít xăng E5, 850 đồng/lít xăng RON95, 450 đồng/lít du điêzen, 650 đng/lít dầu hỏa, 787 đng/kg dầu madút.

2 Tính tn cơ sở mc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 700 đồng/lít xăng E5, 750 đồng/lít xăng RON95, 350 đồng/lít du điêzen, 650 đng/lít dầu hỏa, 716 đng/kg dầu madút.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4750/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 4750/BCT-TTTN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 11/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4750/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…