BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4648/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
Trả lời công văn số 1854/HQQN-TXNK ngày 31/7/2013 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc hỗ trợ thông tin giá đối với mặt hàng xe ô tô Nissan Teana 2.5SL và Nissan Teana 3.5SL xuất xứ Mỹ.
Căn cứ Quyết định 1102/QĐ-TCHQ ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá để kiểm tra, xác định giá;
Tra cứu thông tin trên các trang Web như: www.autos.yahoo.com và www.nissanusa.com thì:
- Về tên hàng: xe Nissan Altima và xe Nissan Teana là thể hiện tên của một loại xe. Loại xe Nissan Altima được phân phối cho thị trường châu Mỹ và loại xe Nissan Teana thì được phân phối cho thị trường Châu Á.
- Về mức giá:
+ Xe Nissan Altima 2.5SL sản xuất năm 2013 có giá invoice là: 25.283 usd.
+ Xe Nissan Altima 3.5SL sản xuất năm 2013 có giá invoice là: 27.929 usd.
Tại Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục ban hành kèm theo công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013.
- Tại dòng 2877 xe Nissan Teana dung tích 3.5L sản xuất năm 2012 tại Nhật giá là 34.750 usd/chiếc (giá khai bao của doanh nghiệp)
- Tại dòng 2878 xe Nissan Teana dung tích 2.5L sản xuất năm 2010 tại Nhật giá 22.500 usd/chiếc.
Trên cơ sở thông tin thu thập được, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh căn cứ hồ sơ, thực tế hàng nhập khẩu của doanh nghiệp để xác định trị giá tính thuế đối với 2 loại xe trên theo đúng quy định và phù hợp với các nguồn thông tin nêu trên.
2. Về việc thực hiện chỉ đạo của Tổng cục Hải quan trên hệ thống GTT01: Ngày 15/7/2013, Tổng cục Hải quan có chỉ đạo trên Hệ thống cơ sở dữ liệu GTT01 về việc yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh thực hiện tham vấn và xác định trị giá tính thuế theo đúng quy định, cụ thể:
- Đối với mặt hàng xe ô tô sat - xi nhãn hiệu CNHTC model ZZ1317N4667W tại tờ khai 1341/NKD ngày 25/6/2013 và tờ khai 1406/NKD ngày 01/07/2013 có giá khai báo là 39.500 usd/chiếc (trong khi giá tại Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu ban hành kèm theo công văn 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013 là 44.000 usd/chiếc).
- Đối với mặt hàng thanh nhựa uPVC loại thường, rỗng, đã định hình gia công bề mặt tại tờ khai 1460/NKD ngày 8/7/2013 và tờ khai 1407/NKD ngày 01/07/2013 có giá khai báo là 1,4 usd/kg (trong khi mức giá kiểm tra tại Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Cục ban hành kèm theo công văn số 859/HQQN-TXNK ngày 25/4/2013 là 1,75 usd/kg).
Tuy nhiên, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh vẫn chấp nhận trị giá khai báo thấp hơn cơ sở dữ liệu sau khi tổ chức tham vấn đối với những tờ khai trên. Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh có báo cáo giải trình, làm rõ trách nhiệm cá nhân về việc chấp nhận trị giá khai báo của những tờ khai trên về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 20/08/2013. Đồng thời chấn chỉnh, rút kinh nghiệm trong việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
Công văn 4648/TCHQ-TXNK năm 2013 hỗ trợ thông tin giá do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 4648/TCHQ-TXNK |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4648/TCHQ-TXNK năm 2013 hỗ trợ thông tin giá do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video