Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4202/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phi xăng dầu.

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng QuBình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Qu Bình n giá và điều hành giá xăng du theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Qu Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC):

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng du (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thng;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Công văn ca Bộ Tài chính s 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, s 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bgiá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bgiá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, du, mỡ nhờn;

Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Công văn số 6252/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 6623/BTC-QLG ngày 10 tháng 7 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng du.

Căn cứ Công văn số 815/BTC-QLG ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng du;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 11 tháng 7 năm 2022 đến hết ngày 20 tháng 7 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng du tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ s ktrước liền k, ngày1 11/7/2022 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố vi giá cơ skỳ trước liền k

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

27.788

25.073

-2.715

-9,77

2. Xăng RON95-III

29.675

26.070

-3.605

-12,15

3. Dầu điêzen 0.05S

26.593

24.858

-1.735

-6,53

4. Dầu hỏa

26.345

25.246

-1.099

-4,17

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

17.712

16.548

-1.164

-6,57

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự qun lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng du

- Xăng E5RON92: 950 đồng/lít;

- Xăng RON95: 950 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 550 đồng/lít;

- Dầu ha: 700 đồng/lít;

- Du madút: 950 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Du điêzen: 0 đồng/lít;

- Du ha: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng du tiêu dùng phổ biến tn thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 25.073 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 26.070 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 24.858 đng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 25.246 đng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.548 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sdụng Qu Bình ổn giá xăng dầu đối vi các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00' ngày 21 tháng 7 năm 2022.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00' ngày 21 tháng 7 năm 2022.

- Kể từ 15 giờ 00' ngày 21 tháng 7 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ skỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư s17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư s 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính đgiám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- L
ãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Quản lý Giá
, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Qu
n lý thị trưng (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT
, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới *
(11/7/2022 - 20/7/2022)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

10

11-7-22

-

-

-

-

-

23,210.00

23,490.00

9

12-7-22

118.160

123.080

137.120

139.400

500.390

23,210.00

23,520.00

8

13-7-22

112.740

118.020

136.900

139.900

468.470

23,210.00

23,530.00

7

14-7-22

108.260

112.900

132.730

134.230

466.570

23,210.00

23,545.00

6

15-7-22

106.320

109.560

133.120

134.140

465.860

23,210.00

23,580.00

5

16-7-22

-

-

-

-

-

-

-

4

17-7-22

-

-

-

-

-

-

-

3

18-7-22

111.750

115.610

134.690

136.120

504.890

23,265.00

23,590.00

2

19-7-22

113.990

118.270

134.250

134.290

506.560

23,265.00

23,570.00

1

20-7-22

112.800

116.260

131.020

130.490

501.390

23,265.00

23,560.00

 

Bquân

112.003

116.243

134.261

135.510

487.733

23,230.63

23.548.13

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính trên cơ sở mức tch lập Qu Bình n giá xăng dầu là 950 đồng/lít xăng E5, 950 đồng/lít xăng RON95, 550 đồng/lít dầu điêzen, 800 đng/lít dầu ha, 950 đồng/kg du madút.

2 Tính trên cơ sở mức tch lập Qu Bình n giá xăng dầu là 950 đồng/lít xăng E5, 950 đồng/lít xăng RON95, 550 đồng/lít dầu điêzen, 700 đng/lít dầu ha, 950 đồng/kg du madút.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4202/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 4202/BCT-TTTN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 21/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4202/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…