BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/TM/KH-ĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2004 |
Kính gửi: |
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Tân Việt Xuân |
Trả lời công văn số 02/2004/TVX ngày 6/02/2004 của Công ty cổ phần Tân Việt Xuân về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho năm 2004 là năm sản xuất thứ tư của dự án đầu tư mới dây chuyền chế biến sữa;
Căn cứ Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước; Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B, C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định 176/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất trong 5 năm đầu;
Căn cứ Thông tư số 40/2000/TT-BTC ngày 15/5/2000 và Thông tư số 117/2000/TT-BTC ngày 21/12/2000 của Bộ Tài chính về miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu;
Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2374/CV-UB-KT ngày 21/6/1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Công ty cổ phần sản xuất thương mại Tân Việt Xuân để thực hiện Dự án đầu tư: Nhà máy Sữa Việt Xuân.
Căn cứ Quyết định số 230/2000/QĐ-BKH ngày 4/5/2000 và Quyết định số 704/2003/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục các nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;
Xét báo cáo thực hiện nhập khẩu và sản xuất năm 2003 của Công ty;
Bộ Thương mại có ý kiến như sau:
1/ Công ty cổ phần sản xuất thương mại Tân Việt Xuân được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, (nguyên liệu trong nước chưa sản xuất được) để sản xuất chế biến sữa và sữa có hương vị của dây chuyển máy rót đầu tư ban đầu (trước khi có Nghị định 35/2002/CP là 1 máy rót loại TFA-250ml đóng gói bằng giấy phức hợp loại mềm)
1- Sữa bột hoà tan (mã HS 0402 21 00) 190.722 kg
2- Chất tạo sệt hoà tan (mã HS 2106 90 90) 3.250 kg
3- Dầu bơ hoà tan (mã HS 0405 80 10) 3.803 kg
4- Hương sữa (mã HS 3302 10 10) 4.681 kg
5- Hương dâu (mã HS 3302 10 90) 1.181 kg
6- Hương chocolate (mã HS 3302 10 90) 1.488 kg
2/ Công ty không sử dụng nguyên liệu miễn thuế trên cho các dây chuyền rót sữa được đầu tư sau Nghị định 35/2002/NĐ-CP.
3/ Công ty phải đảm bảo sử dụng ít nhất 30% nguyên liệu sữa bò tươi thu mua trong nước để sản xuất và chế biến sữa.
4/ Hết năm, Công ty có trách nhiệm báo cáo Bộ Thương mại, UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc nhập khẩu và sản xuất nguyên liệu miễn thuế nêu trên.
Văn bản này có hiệu lực đến 31/12/2005./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
|
|
Công văn số 1852/TM/KH-ĐT ngày 23/04/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho Tân Việt Xuân năm thứ 4 theo Nghị định 51 và Quyết định 176/1999/QĐ-TTg
Số hiệu: | 1852/TM/KH-ĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 23/04/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 1852/TM/KH-ĐT ngày 23/04/2004 của Bộ Thương mại về việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho Tân Việt Xuân năm thứ 4 theo Nghị định 51 và Quyết định 176/1999/QĐ-TTg
Chưa có Video