BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
14397/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của một số Hải quan địa phương và doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện Thông tư số 128/2013/TT-BTC, Thông tư 22/2014/TT-BTC và ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP. Để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu theo tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; trong thời gian chờ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các nội dung tại các Thông tư trên, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I/ Vướng mắc liên quan đến Thông tư số 128/2013/TT-BTC:
1/ Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh TNTX:
a) Đối với hồ sơ tạm nhập, hồ sơ tái xuất tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 41 Thông tư 128/2013/TT-BTC: Khi làm thủ tục hải quan tạm nhập, tái xuất, cơ quan hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp bản chụp hợp đồng xuất khẩu.
b) Khi thực hiện việc giám sát hàng hóa tái xuất, công chức hải quan giám sát hàng hóa tái xuất từ khi tiếp nhận cho đến khi xuất hết, xác nhận trên tờ khai hải quan (ký tên, đóng dấu và ghi rõ ngày, tháng, năm), không yêu cầu Lãnh đạo Chi cục phải ký xác nhận.
2/ Về Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
a) Trường hợp hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan qua cửa khẩu biên giới đường bộ, đường sông thì trong hồ sơ hải quan theo quy định tại điểm b.4 khoản 1 Điều 59 Thông tư 128/2013/TT-BTC không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp vận đơn.
b) Hàng hóa không được đưa vào từ kho ngoại quan quy định tại điểm b khoản 4 Điều 59 Thông tư 128/2013/TT-BTC được hiểu là hàng hóa không được đưa từ kho ngoại quan vào nội địa.
II/ Vướng mắc liên quan đến Thông tư số 22/2014/TT-BTC:
1/ Về hủy tờ khai hải quan đối với trường hợp khai nhầm chỉ tiêu không được phép sửa.
Trường hợp người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép sửa quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BTC (trừ chỉ tiêu “mã hiệu phương thức vận chuyển”) thì phải hủy tờ khai cũ và khai tờ khai mới.
2/ Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
a) Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại chỗ, ngoài các công việc theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT-BTC, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu phải có văn bản thông báo về việc hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại chỗ cho Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ (theo mẫu số 01/TBXNKTC ban hành kèm công văn này).
b) Khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ, ngoài các công việc theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT-BTC, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện:
b.1) Lập sổ theo dõi những tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan do Chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu chuyển đến để kiểm tra thời hạn làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp nhập khẩu;
b.2) Trường hợp hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra thực tế, nếu đã được kiểm tra thực tế tại Chi cục hải quan xuất khẩu thì Chi cục hải quan nhập khẩu không thực hiện việc kiểm tra lại.
3/ Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan (khoản 2 Điều 30 Thông tư số 22/2014/TT-BTC):
a) Đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài, từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa đưa vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan nộp bộ hồ sơ gồm:
a.1) Tờ khai vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan đã được cơ quan hải quan nơi hàng đi phê duyệt đối với trường hợp khai báo vận chuyển độc lập: 01 bản chụp;
a.2) Danh mục hàng hóa nhập kho ngoại quan theo mẫu số 02/DMNKNQ ban hành kèm công văn này: 01 bản chính;
a.3) Các chứng từ khác theo quy định của Bộ, ngành có liên quan.
b) Đối với hàng hóa đưa ra khỏi kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc xuất ra nước ngoài, chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan phải kê khai lượng hàng hóa xuất trên Danh mục hàng hóa xuất kho ngoại quan theo mẫu số 03/DMXKNQ ban hành kèm công văn này.
Riêng các loại hàng hóa sau đây không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:
b.1) Hàng hóa quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định 154/2005/NĐ-CP;
b.2) Hàng hóa theo quy định phải làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu;
b.3) Hàng hóa thuộc Danh mục hàng tiêu dùng hoặc Danh mục hàng không khuyến khích nhập khẩu của Bộ Công Thương, trừ hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để phục vụ sản xuất, gia công.
c) Khi hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra kho ngoại quan, công chức hải quan kho ngoại quan kiểm tra tình trạng tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đối với hàng hóa từ nội địa hoặc từ khu phi thuế quan đưa vào kho ngoại quan hoặc tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa trên hệ thống và xác nhận lượng hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan trên Danh mục hàng hóa.
d) Việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan do chủ hàng hóa thực hiện khi có hành vi mua bán hàng hóa theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại. Chủ kho ngoại quan thông báo cho cơ quan hải quan quản lý kho ngoại quan về việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa đang gửi kho ngoại quan để quản lý theo dõi. Thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan được tính kể từ ngày hàng hóa đưa vào kho ngoại quan theo hợp đồng thuê kho ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng cũ.
đ) Trường hợp kho ngoại quan có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hàng hóa nhập, xuất, tồn kho thì có thể sử dụng Danh mục hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan đã được thiết kế trên hệ thống để kết xuất thông tin về hàng hóa đưa vào, đưa ra kho và nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục đưa vào, đưa ra kho.
e) Báo cáo hàng hóa nhập, xuất, tồn kho ngoại quan:
Trường hợp kho ngoại quan sử dụng phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất có kết nối với cơ quan hải quan quản lý kho ngoại quan thì không phải báo cáo về lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn kho; cơ quan hải quan chịu trách nhiệm theo dõi trên hệ thống.
e.2) Trường hợp nghi ngờ về lượng hàng hóa tồn kho trên báo cáo nhập, xuất, tồn kho không đúng với thực tế, Chi cục trưởng Chi cục hải quan quản lý kho ngoại quan quyết định việc kiểm tra lượng hàng tồn kho.
g) Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất; hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan này đến kho ngoại quan khác; hàng hóa từ nội địa hoặc từ khu phi thuế quan đưa vào kho ngoại quan và ngược lại phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan theo quy định tại Chương IV Thông tư 22/2014/TT-BTC.
4/ Về việc xác nhận hàng hóa xuất khẩu qua khu vực giám sát
Khi xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ thống hoặc trên tờ khai hải quan xuất khẩu điện tử in, công chức hải quan giám sát xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát; ký tên, đóng dấu công chức, ghi ngày tháng năm xác nhận trên tờ khai hải quan xuất khẩu.
III/ Vướng mắc về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2598/BKHCN-Ttra ngày 22/7/2014 trả lời Tổng cục Hải quan về ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu. Theo đó, đối với các lô hàng nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế, cơ quan hải quan kiểm tra đối chiếu thực tế hàng nhập khẩu (trong đó có việc ghi nhãn gốc của hàng hóa) với nội dung khai của người khai hải quan. Trường hợp nhãn gốc không thể hiện đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP, cơ quan hải quan không xử phạt, nhưng chủ hàng hóa nhập khẩu phải chịu trách nhiệm bổ sung nhãn phụ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Bộ Tài chính có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, thực hiện. Trường hợp có vướng mắc phát sinh thì báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để tổng hợp và có hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01/TBXNKTC
CỤC
HẢI QUAN………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB-XNKTC |
………, ngày … tháng … năm … |
V/v làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Chi cục Hải quan.............................................................................. xin thông báo:
Doanh nghiệp:..........................................................................................................
Địa chỉ......................................................................................................................
Đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại chỗ theo:
- Tờ khai số: ……………………………… ngày …. tháng .... năm ….
- Tại Chi cục Hải quan...............................................................................................
Số TT |
Tên hàng |
Mã số HS |
ĐVT |
Lượng hàng |
Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Hải quan ………………….. xin thông báo để Chi cục nơi thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ biết, theo dõi./.
Nơi nhận: |
LÃNH
ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN |
TÊN KHO NGOẠI QUAN |
CHI CỤC HẢI QUAN ………… |
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHO NGOẠI QUAN
Số: …………. ngày …/…/2014
Người xuất khẩu:
Địa chỉ:
|
Người thuê kho ngoại quan:
Địa chỉ: |
Hợp đồng thuê kho số: - Ngày / / - Thời hạn: |
|||||||
Nước xuất khẩu |
Số Tờ khai vận chuyển/Tờ khai hải quan xuất khẩu: - Ngày: / / - Nơi đăng ký: |
Trọng lượng (kg): |
|||||||
Nước nhập khẩu |
Số lượng kiện: |
||||||||
TT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Xuất xứ |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá nguyên tệ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
|
|
|
|
|
|
|||
7 |
|
|
|
|
|
|
|||
8 |
|
|
|
|
|
|
|||
9 |
|
|
|
|
|
|
|||
10 |
|
|
|
|
|
|
|||
Xác
nhận của Hải quan kho ngoại quan - Thời gian nhập kho: - Lượng hàng nhập kho: - Tình trạng hàng hóa nhập kho: |
Xác
nhận của Chủ kho ngoại quan |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN NGOẠI QUAN |
CHI CỤC HẢI QUAN ……….. |
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHO NGOẠI QUAN
TT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Số lượng |
ĐVT |
Số, ngày Danh mục nhập kho |
Lũy kế |
Nước nhập khẩu |
Cửa khẩu xuất/Tờ khai nhập khẩu |
Số hiệu cont, kiện/ chì vận tải |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
|
|
|
|
|
|
||||
7 |
|
|
|
|
|
|
||||
8 |
|
|
|
|
|
|
||||
9 |
|
|
|
|
|
|
||||
10 |
|
|
|
|
|
|
||||
Xác
nhận của Hải quan kho ngoại quan
|
Xác
nhận của Chủ kho ngoại quan |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN KHO NGOẠI QUAN
BÁO CÁO HÀNG HÓA NHẬP, XUẤT, TỒN KHO NGOẠI QUAN
TT |
Mã hàng |
Tên hàng |
ĐVT |
Nhập kho |
Xuất kho |
Tồn kho |
||||||
Số lượng |
Trị giá nguyên Tệ |
Số, ngày danh mục nhập kho |
Số lượng |
Trị giá nguyên tệ |
Số lần xuất kho |
Số lượng |
Trị giá nguyên tệ |
Thời gian lưu giữ còn lại |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ
KHO NGOẠI QUAN |
THE MINISTRY OF
FINANCE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.14397/BTC-TCHQ |
Hanoi, October 10, 2014 |
Dear, the Customs Department of province or city
Recently, the Ministry of Finance has received certain feedbacks from several local Customs authorities and enterprises on several difficulties relating to the implementation of the Circular No.128/2013/TT-BTC, 22/2014/TT-BTC and the labeling of imported goods as prescribed in the Decree No.89/2006/ND-CP. In order to promptly eliminate these difficulties for enterprises as well as facilitate the importation and exportation activities in compliance with the Government’s Decree No.19/NQ-CP dated March 18, 2014 on providing key tasks and solutions to improve the business environment and enhance the national competitiveness. Before a Circular on adjusting or adapting contents specified in such Circulars is issued, the Ministry of Finance hereby provides the following instructions:
I/ Difficulties pertaining to the implementation of the Circular No.128/2013/TT-BTC:
1/ With respect to customs procedures applied to temporarily imported and re-exported merchandise:
a) With respect to applications for temporary importation and re-exportation stipulated at Point b Clause 1 and Point b Clause 2 of Article 41 of the Circular No.128/2013/TT-BTC: Upon carrying out the customs procedures for temporary importation and reexportation, the Customs agency shall not require the customs declarant to submit a photocopy of an export contract.
b) Upon inspecting the re-exported merchandise, Customs officers must keep track of such merchandise from the initial receipt to the complete exportation, certify their completed inspection on the customs declaration (bear their full name, stamp and clearly specify the inspection date), and do not need to request the signature from the Head of the Customs Department.
2/ With respect to customs procedures applied to the incoming or outgoing merchandise at bonded warehouses:
a) In case incoming goods are shipped from foreign countries into bonded warehouses through land or river border gates, enterprises are not required to include the bill of lading in their customs dossiers in accordance with provisions set out at Point b.4 Clause 1 Article 59 of the Circular No.128/2013/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II/ Difficulties pertaining to the implementation of the Circular No.22/2014/TT-BTC:
1/ With respect to the revocation of customs declarations consisting of erroneous items to which any adjustment is not permitted.
Where customs declarants provide incorrect information in their declarations to which any adjustment is not permitted as stipulated at Point 3 Annex II issued together with the Circular No.22/2014/TT-BTC (except for the item titled "serial numbers of means of transportation"), the new declaration in place of the revoked old declaration must be submitted.
2/ Customs procedures applied to on-the-spot exports or imports
a) Upon carrying out customs procedures for on-the-spot exports, in addition to actions to be taken in accordance with provisions set out at Point c Clause 5 Article 27 of the Circular No.22/2014/TT-BTC, the Customs Sub-department, where procedures for exportation are carried out, must notify the Customs Sub-department, where procedures for on-the-spot exportation are carried out, of the completion of procedures for on-the-spot exportation (according to the form No.01/TBXNKTC issued together with this Official Dispatch).
b) Upon carrying out customs procedures for on-the-spot exports, in addition to actions to be taken in accordance with provisions set out at Point c Clause 5 Article 27 of the Circular No.22/2014/TT-BTC, the Customs Sub-department, where procedures for exportation are carried out, is required to:
b.1) Keep a record of customs declarations for on-the-spot exports, made by importers who have completed their customs procedures and sent by the Customs Sub-department where procedures for exportation are carried out, in order to examine the time limit for their completion of customs procedures;
b.2) With respect to exported goods subject to the physical examination, if such exported goods have already undergone that physical examination at a Customs Sub-department of exportation, the Customs Sub-department of importation shall not require the repetition of such examination.
3/ Electronic customs procedures applied to the entry and exit of merchandise through bonded warehouses (in accordance with Clause 2 Article 30 of the Circular No.22/2014/TT-BTC):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.1) A declaration for the shipment of goods subject to customs supervision, approved by the Customs authority where goods are dispatched, which is applicable to the declaration for the shipment of goods made by independent shippers: 01 photocopy;
a.2) List of incoming goods shipped into bonded warehouses in accordance with the form No.02/DMNKNQ issued together with this Official Dispatch: 01 original;
a.3) Other documents stipulated in the regulations set out by relevant Ministries or regulatory bodies.
b) In respect of outgoing goods shipped out of bonded warehouses for the purpose of being imported into domestic destinations or exported abroad, owners of goods or bonded warehouse proprietor must verify the number of these exported goods specified on the list of outgoing goods shipped out of bonded warehouses, according to the form No.03/DMXKNQ issued together with this Official Dispatch.
The following goods, in particular, shall not be imported into domestic destinations from bonded warehouses:
b.1) Those regulated at Point c Clause 2 Article 26 of the Decree No.154/2005/ND-CP;
b.2) Those that are required to complete customs procedures for being imported at the border gate in accordance with laws;
b.3) Those specified in the List of consumer goods or the List of goods discouraged from importation approved by the Ministry of Industry and Trade, except for goods being raw materials, machinery and equipment which are imported to serve the manufacturing and processing purpose.
c) When a good is shipped in or out of the bonded warehouse, customs officers at bonded warehouses must check the condition of customs declarations for exported goods which are applicable to goods shipped from domestic areas or non-tariff areas into bonded warehouses, or the condition of customs declarations for imported goods which are applicable to goods shipped from bonded warehouses into domestic areas on the e-customs system, and verify the number of goods shipped in or out of bonded warehouses on the List of goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Where bonded warehouses apply information technology to the management of goods received, dispatched from or inventoried in these bonded warehouses, the List of such goods received or dispatched from bonded warehouses as already designed on the customs system shall be used to have access to the information about goods shipped in or out of warehouses and shall be then submitted to the Customs authority to complete procedures for goods receipt or dispatch through warehouses.
e) Report on the receipt, dispatch and inventory of goods at bonded warehouses:
e.1) After the exportation of goods has been verified, bonded warehouse proprietors shall bear their own responsibility for monitoring and fulfilling their obligations under the contract for warehouse lease as well as making a report on the received, dispatched or inventoried goods according to the form No.04/NXTKNQ issued together with this Official Dispatch for submission to the Customs Sub-department for warehouse management on the 5th day every month.
Where bonded warehouses use the computer software for the management of goods received or dispatched from bonded warehouses, connected with the Customs authority for the management of bonded warehouses, a report on the number of goods received, dispatched or inventoried is not needed; the Customs authority shall assume their responsibility for tracking goods on the electronic customs system.
e.2) If the number of goods in stock with reference to the report on goods received, dispatched and inventoried is suspected of being inaccurate as described in the information declaration, the Head of Customs Sub-department for the management of bonded warehouses shall make a decision on examining the actual goods in stock at these bonded warehouses.
g) Goods shipped from the import border gate to bonded warehouses, from bonded warehouses to export border gate, from this bonded warehouse to the other, from domestic areas or non-tariff zones to bonded warehouses and vice versa must follow the same customs procedures as those applied to goods that are transported and subject to the customs supervision in accordance with the provisions set out in Chapter IV of the Circular No.22/2014/TT-BTC.
4/ With respect to the verification of goods exported through the customs supervision area
In order to confirm that goods have passed the customs supervision on the electronic customs system or on the printed customs e-declarations for exportation, Customs officers in charge of customs supervision must bear their full name, official seal and confirmation date stamped on such exportation customs declarations.
III/ Difficulties relating to the labeling of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Finance shall consult with the Customs Departments of cities and provinces for the respective implementation. Where any difficulty arises, the Ministry of Finance should be promptly advised (through the General Department of Customs) for the purpose of making a report and seeking any specific guidance./.
PP. THE
MINISTER
PP. THE DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
VICE DIRECTOR
Vu Ngoc Anh
Form No.01/TBXNKTC
THE CUSTOMS DEPARTMENT OF..............
THE CUSTOMS
SUB-DEPARTMENT OF..............
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Independence – Freedom – Happiness
No................/TB-XNKTC
.............., date:...............
NOTIFICATION
Re. Completing customs procedures for on-the-spot exports and/or imports
Customs Sub-department of........................................................hereby notifies:
Enterprise’s name:....................................................................................................
Address:....................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The statement No...............made on date:......................................................
- At customs Sub-department of................................................................................
No.
Description of goods
HS code
Measurement unit
Quantity
Value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Customs Sub-department of.................herein notifies the Customs Sub-department where customs procedures for on-the-spot imports for the purpose of taking any further action and supervision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD OF CUSTOMS SUB-DEPARTMENT (Signature, full name and stamp)
Form No.02/DMNKNQ
NAME OF BONDED WAREHOUSE
CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF......
LIST OF INCOMING GOODS SHIPPED INTO BONDED WAREHOUSES
No:................,date:.............
Exporter:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address:
Bonded warehouse’s lessee:
Address:
Lease contract No.:
- Date: / /
- Contract term:
Exporting country:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Date: / /
- Registered at:
Weight (kg):
Importing country:
Quantity of goods shipments:
No.
HS code
Description of goods items
Origin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Measurement unit
Value
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certified by the Customs Officer of bonded warehouse (Signature and seal)
- Goods-received time:
- Goods-received quantity:
- Goods-received condition:
Certified by bonded warehouse proprietary (Signature, full name and seal)
Form No.03/DMXKNQ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF......
LIST OF OUTGOING GOODS SHIPPED OUT OF BONDED WAREHOUSES
No.
HS code
Description of goods items
Quantity
Measurement unit
Number and recording date of the list
Cumulative amount
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Export bordergate / Customs declaration for imports
Code of containers, packs and seals
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certified by the Customs Officer of bonded warehouse (Signature and seal)
Certified by bonded warehouse proprietary (Signature, full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF BONDED WAREHOUSE
REPORT ON RECEIPT, DISPATCH AND INVENTORY OF GOODS AT BONDED WAREHOUSES
No.
HS code
Taxonomy of goods
Measurement unit
Goods received
Goods dispatched
Goods in stock
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value
Number and recording date of the list
Quantity
Value
Number of goods dispatch from bonded warehouses
Quantity
Value
Remaining time of goods warehousing
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BONDED WAREHOUSE PROPRIETARY (Signature and seal)
;Công văn 14397/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý vướng mắc tại Thông tư 128/2013/TT-BTC, 22/2014/TT-BTC và ghi nhãn hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 14397/BTC-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 10/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 14397/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý vướng mắc tại Thông tư 128/2013/TT-BTC, 22/2014/TT-BTC và ghi nhãn hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video