BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0765/TM-PC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2005 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0765/TM-PC NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2005 VỀ VIỆC CẬP NHẬT CÁC QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ĐỂ HƯỞNG THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI VÀ DANH SÁCH CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÃ CÓ THOẢ THUẬN ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC VÀ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
Kính gửi: |
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc
Chính phủ |
Thực hiện quy định tại Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ngày 31/12/1998, Bộ Thương mại đã ban hành văn bản số 7280/1998/TM-PC thông báo danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Để cập nhật các quy định mới về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ nhằm hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi và danh sách các nước đã có thoả thuận đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam, Bộ Thương mại xin thông báo cụ thể như sau:
I. VỀ HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ĐỂ HƯỞNG THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
1. Thông tư số 01/1999/TT-BTM ngày 5/01/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn về Giấy chứng nhận xuất xứ để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi.
2. Thông tư liên tịch số 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ ngày 17/4/2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan hướng dẫn về việc xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá.
3. Thông tư liên tịch số 22/2001/TTLT-BTM-TCHQ ngày 02/10/2001 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan Điều chỉnh bổ sung Thông tư liên tịch số 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ ngày 17/4/2001 về việc xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá.
4. Quyết định số 1375/1999/QĐ-BTM ngày 23/11/1999 về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu và Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu A cho mặt hàng giày dép xuất khẩu sang thị trường EU.
5. Quyết định số 1727/2003/QĐ-BTM ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu E của Việt Nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
6. Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29/06/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt Nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính phủ Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
7. Quyết định số 1420/2004QĐ-BTM ngày 4/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của Việt Nam Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)".
8. Quyết định số 0151/2005/QĐ-BTM ngày 27/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của Việt Nam Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)".
II. VỀ DANH SÁCH CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÃ CÓ THOẢ THUẬN VỀ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC VÀ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
Bộ Thương mại xin gửi kèm theo văn bản này 2 Phụ lục:
Phụ lục 1 về Danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Phụ lục 2 về Danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thoả thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các nước thuộc Phụ lục 2 nếu chưa được đưa vào Danh Mục giảm thuế mà Việt Nam đã cam kết thì được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Bộ Thương mại xin thông báo để các Cơ quan liên quan biết và thực hiện.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÃ CÓ THỎA THUẬN ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
STT |
Tên nước/Vùng lãnh thổ |
1 |
Cộng hòa Achentina |
2 |
Cộng hòa Ả rập Ai Cập |
3 |
Cộng hòa Angiêri |
4 |
Cộng hòa Nhân dân Angola |
5 |
Australia |
6 |
Cộng hòa Ấn Độ |
7 |
Cộng hòa Nhân dân Bangladesh |
8 |
Cộng hòa Liên bang Braxin |
9 |
Cộng hòa Belarus |
10 |
Cộng hòa Bungari |
11 |
Cộng hòa Cadacxtan |
12 |
Cộng hòa Canada |
13 |
Vương quốc Campuchia |
14 |
Cộng hòa Côngô |
15 |
Cô oét |
16 |
Cộng hòa Cu Ba |
17 |
Cộng hòa Chilê |
18 |
Darussalam Brunei |
19 |
Đại Hàn Dân quốc |
20 |
Đài Loan |
21 |
Cộng hòa Ghinê |
22 |
Cộng hòa Ghinê xích đạo |
23 |
Vương quốc Hasimit Gioocđani |
24 |
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ |
25 |
Đặc khu kinh tế Hồng Kông |
26 |
Cộng hòa Indonesia |
27 |
Cộng hòa Hồii giáo I ran |
28 |
Cộng hòa I rắc |
29 |
Israel |
30 |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào |
31 |
Cộng hòa Libăng |
32 |
Malaixia |
33 |
Vương quốc Marốc |
34 |
Cộng hòa Môdămbic |
35 |
Cộng hòa Mônđôva |
36 |
Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ |
37 |
Liên bang Myanma |
38 |
Vương quốc Na Uy |
39 |
Cộng hòa Nam Phi |
40 |
Cộng hòa Namibia |
41 |
New Zealand |
42 |
Cộng hòa Liên bang Nigiêria |
43 |
Liên bang Nga |
44 |
Nhật Bản |
45 |
Vương quốc Ôman |
46 |
Cộng hòa Hồi giáo Pakistan |
47 |
Palestin |
48 |
Cộng hòa Pêru |
49 |
Cộng hòa Philipin |
50 |
Cộng hòa Rumani |
51 |
Cộng hòa Singapo |
52 |
Cộng hòa Tadgikistan |
53 |
Cộng hòa Thống nhất Tandania |
54 |
Vương quốc Thái Lan |
55 |
Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ |
56 |
Liên bang Thụy Sỹ |
57 |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
58 |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
59 |
Cộng hòa Tuynidi |
60 |
Ucraina |
61 |
Cộng hòa Uzbêkistan |
62 |
Cộng hòa Yêmen |
63 |
Cộng hòa A rập Xyri |
64 |
Cộng hòa Zimbabuê |
|
Liên minh Châu Âu gồm |
65 |
Cộng hòa Ailen |
66 |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen |
67 |
Cộng hòa Áo |
68 |
Cộng hòa Ba Lan |
69 |
Vương quốc Bỉ |
70 |
Cộng hòa Bồ Đào Nha |
71 |
Vương quốc Đan Mạch |
72 |
Cộng hòa Liên bang Đức |
73 |
Cộng hòa Estonia |
74 |
Vương quốc Hà Lan |
75 |
Cộng hòa Hungary |
76 |
Cộng hòa Hy Lạp |
77 |
Cộng hòa Italia |
78 |
Cộng hòa Latvia |
79 |
Cộng hòa Litva |
80 |
Đại công quốc Luc xăm bua |
81 |
Cộng hòa Manta |
82 |
Cộng hòa Pháp |
83 |
Cộng hòa Phần Lan |
84 |
Cộng hòa Séc |
85 |
Cộng hòa Síp |
86 |
Cộng hòa Slovakia |
87 |
Cộng hòa Slovenia |
88 |
Vương quốc Tây Ban Nha |
89 |
Vương quốc Thụy Điển |
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÃ CÓ THỎA THUẬN ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
STT |
Tên nước/Vùng lãnh thổ |
1 |
Darussalam Brunei |
2 |
Vương quốc Campuchia |
3 |
Cộng hòa Indonesia |
4 |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào |
5 |
Malaixia |
6 |
Liên bang Myanma |
7 |
Cộng hòa Philipin |
8 |
Cộng hòa Singapo |
9 |
Vương quốc Thái Lan |
10 |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
|
Phan Thế Ruệ (Đã Ký) |
Công văn 0765/TM-PC của Bộ Thương mại về các quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi và Danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thoả thuận đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam
Số hiệu: | 0765/TM-PC |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 21/02/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 0765/TM-PC của Bộ Thương mại về các quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi và Danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thoả thuận đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam
Chưa có Video