Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 963/TCT-CS
V/v: Xác định thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với khoản thu về tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2011

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Phú Yên

Trả lời Công văn số 2154/CT-THNVDT ngày 30/11/2010 của Cục thuế tỉnh Phú Yên về xác định thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với khoản thu về tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm b, khoản 1, Điều 14 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:

“Điều 14. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai

1. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai quy định như sau:

a) Khai theo năm áp dụng đối với:

…- Tiền thuê đất, thuê mặt nước”.

- Tại điểm 3, mục VIII, Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:

“3.1. Người thuê đất, thuê mặt nước thực hiện khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cùng hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.

3.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho chi cục thuế địa phương nơi có đất, mặt nước cho thuê.

Trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước từ (những) năm trước và đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Trường hợp có thay đổi diện tích trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất mới và nộp hồ sơ theo quy định tại điểm 3.1. mục này…”.

Vì vậy, việc xác định thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuê đối với khoản thu về tiền thuê được xác định như sau:

- Đối với trường hợp khai lần đầu đối với thuê đất mới: thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế được xác định từ ngày thứ 11 kể từ ngày Hội đồng thuê đất có hiệu lực (trường hợp ngày tính tiền thuê đất là ngày ghi trên Quyết định cho thuê đất) hoặc từ ngày bàn giao đất (trường hợp ngày tính tiền thuê đất ghi trên Quyết định cho thuê đất không phải là ngày bàn giao đất) theo hướng dẫn tại Công văn số 1620/TCT-CS ngày 24/04/2008 của Tổng cục Thuế về xử phạt chậm kê khai nghĩa vụ tài chính về đất, lệ phí trước bạ (bản photo đính kèm). Đề nghị Cục thuế Phú Yên căn cứ hồ sơ cụ thể và nội dung Công văn số 1620/TCT-CS nêu trên thực hiện theo đúng quy định.

- Đối với trường hợp người được thuê đất từ những năm trước và đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất cho cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất. Nếu có thay đổi diện tích trong hợp đồng thuê đất thì người được thuê đất phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất mới theo quy định tại điểm 3, mục VIII, Phần A Thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS; Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế; Vụ Pháp chế-TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 963/TCT-CS về xác định thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với khoản thu về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 963/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Bùi Văn Nam
Ngày ban hành: 24/03/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 963/TCT-CS về xác định thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với khoản thu về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…