Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9291/CT-TTHT
V/v: Thuế thu nhập cá nhân.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi:

Chi nhánh Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I
Địa chỉ: Tầng 5, số 456 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q. 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0102936197-001

 

Trả lời văn bản số 1211002/CV-AGS ngày 22/11/2012 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2.9.1 Mục II Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNCN:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế ”.

Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:

+ Tại khoản 4a Điều 14 quy định khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế:

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:

a.1) Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này...”

+ Tại khoản 6 Điều 14 quy định khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

“Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh:

a) Khai thuế tháng:

a.1) Các trường hợp phải khai thuế tháng.

a.1.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

a.1.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế.

a.1.3) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.

Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.

a.2) Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

a.3) Nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng.

a.3.1) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: là Cục Thuế nơi cá nhân làm việc.

a.3.2) Đối với thu nhập từ kinh doanh: là Cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày có giám đốc người nước ngoài làm việc tại Công ty nhận thu nhập tiền lương, tiền công do Công ty ở Việt Nam và nước ngoài chi trả, thì hàng tháng Công ty thực hiện kê khai, khấu trừ thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN đối với khoản tiền Công ty thực chi trả cho cá nhân người lao động. Giám đốc người nước ngoài phải trực tiếp kê khai, nộp thuế TNCN theo mẫu số 07/KK-TNCN đối với khoản tiền lương, tiền công nhận từ nước ngoài để nộp số tiền thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Công ty không được kê khai toàn bộ thu nhập (bao gồm phần thu nhập do tiền lương, tiền công nhận từ nước ngoài) vào mẫu số 02/KK-TNCN hoặc giám đốc người nước ngoài không được kê khai toàn bộ thu nhập (bao gồm phần thu nhập tiền lương, tiền công do công ty tại Việt Nam chi trả) vào mẫu số 07/KK-TNCN. Cuối năm cá nhân trên trực tiếp kê khai thu nhập toàn cầu để quyết toán thuế với cơ quan thuế. Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ vào phần thuế nộp tại Việt Nam khi kê khai, quyết toán thuế theo hướng dẫn nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này .

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT2;
- Web Cục thuế;
- Lưu: VT, TTHT
2727-297833/2012-ntn.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 9291/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 9291/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành: 29/11/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 9291/CT-TTHT về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…