Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92131/CT-TTHT
V/v kê khai và quyết toán thuế của cá nhân nước ngoài

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Ngân hàng Mizuho Bank, Ltd. - Chi nhánh TP. Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 4, Số 63 Lý Thái Tổ, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội;)
MST: 0100112148

Trả lời công văn số 111/2019/HR ngày 11/11/2019 của Ngân hàng Mizuho Bank, Ltd. - Chi nhánh TP. Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính:

+ Tại Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn về các khoản thu nhập chịu thuế:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tin.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.7) Các khoản lợi ích khác.

Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chỉ trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng

...g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

...g.7) Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mm non đến trung học ph thông do người sử dụng lao động trả hộ....”

+ Tại Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn về khấu trừ thuế:

“1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc t chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ th như sau:

...b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đi với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biu thuế toàn phần (đi với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).

...b.5) S thuế phải khấu trừ đi với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dn tại Điều 7 Thông tư này; của cá nhân không cư trú được xác định theo Điều 18 Thông tư này. ...”

+ Tại Điều 26 hướng dẫn về khai thuế, quyết toán thuế:

... 2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tin công, từ kinh doanh

...đ) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

e) Nguyên tắc khai thuế, quyết toán thuế đối với một số trường hợp như sau:

e.1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài, số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biu thuế của Việt Nam tính phân b cho phn thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân b được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tng thu nhập chịu thuế. ...”

- Căn cứ Điều 12 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

“c) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có s thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:

c.1) Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.

...c.4) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này...”

- Căn cứ Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối vi cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế:

“2. Khai thuế đi với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

a) Nguyên tắc khai thuế

a.4) y quyền quyết toán thuế

a.4.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:

- Cá nhân ch có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời đim ủy quyền quyết toán, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 (ba) tháng trở lên tại một t chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán, k cả trường hợp không làm việc đủ 12 (mười hai) tháng trong năm, đng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10% mà không có yêu cầu quyết toán đối với phần thu nhập này.

- Cá nhân là người lao động được điều chuyển từ t chức cũ đến t chức mới trong trường hợp tổ chức cũ thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi doanh nghiệp. Cuối năm người lao động có ủy quyn quyết toán thuế thì t chức mới phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do t chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có) đ làm căn cứ tng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và quyết toán thuế thay cho người lao động.

a.5) Nguyên tắc khai quyết toán thuế đối với một số trường hợp như sau:

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 (mười hai) tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

+ Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mười) k từ ngày tính đủ 12 (mười hai) tháng liên tục.

+ Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) k từ ngày kết thúc năm dương lịch

- Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh

Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam nhưng trước khi xuất cảnh chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuê thì có th ủy quyn theo quy định của Bộ luật dân sự cho đơn vị trả thu nhập hoặc t chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định nếu t chức, cá nhân đó cam kết chịu trách nhiệm với cơ quan thuế về s thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cá nhân theo quy định. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày cá nhân xuất cảnh.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền cộng đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh him nghèo thì không ủy quyền quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hưng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

...b) Hồ sơ khai thuế

b.1) Hồ sơ khai thuế quý

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế quý trực tiếp với cơ quan thuế theo Tờ khai mẫu s 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư s 92/2015/TT-BTC....”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

+ Trường hợp tại Ngân hàng các cá nhân cư trú người nước ngoài có thu nhập hàng tháng nhận tại Việt Nam như phụ cấp lương, các khoản lợi ích khác... và khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công do công ty mẹ tại nước ngoài chi trả thi thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế đối với phần thu nhập nêu trên theo mẫu 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Công ty thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động theo hưng dẫn tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.

Cuối năm người lao động nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam nếu không thuộc đối tượng được ủy quyền thì phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế TNCN theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Ngân hàng Mizuho Bank, Ltd. - Chi nhánh TP. Hà Nội biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 92131/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và quyết toán thuế của cá nhân nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 92131/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành: 10/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 92131/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và quyết toán thuế của cá nhân nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…