Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 879/TCT-CS
V/v miễn tiền thuê đất cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đăk Lăk

Trả lời công văn số 281/CT-THNVDT ngày 05/02/2013 của Cục Thuế tỉnh Đăk Lăk về việc miễn tiền thuê đất theo Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 1, Điều 3 Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng đã quy định:

"Điều 1. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xã được Nhà nước cho thuê đất để kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với diện tích đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.

Đối với diện tích đất không sử dụng vào mục đích nêu trên (nếu có) phải nộp tiền thuê đất theo quy định hiện hành.

… Điều 3. Doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất quy định tại Điều 1 Quyết định này không được phép chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được miễn tiền thuê đất";

Căn cứ quy định trên thì các Hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách công cộng được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã, được Nhà nước cho thuê đất, nếu sử dụng đất thuê để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng thì được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê. Trường hợp này, diện tích đất được miễn tiền thuê đất là diện tích đất thuê do đơn vị đang quản lý, sử dụng (không chuyển nhượng, góp vốn, thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất) ghi trên Hợp đồng thuê đất, được sử dụng để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Hồ sơ đáp ứng quy định tại Khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ PC;
- Lưu VT, CS(2)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 879/TCT-CS về miễn tiền thuê đất cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 879/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 18/03/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 879/TCT-CS về miễn tiền thuê đất cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…