Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 819/TCT-DNL
V/v: Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH DKSH Việt Nam.
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore, 23 Đại Lộ Độc Lập, H. Thuận An, Bình Dương, Việt Nam

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 020/2016 KT ngày 30/12/2016 của Công ty TNHH DKSH Việt Nam vướng mắc về việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử. Về vấn đề này, sau khi báo cáo B Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về tiêu thức chữ ký và dấu của người bán trên HĐĐT chuyển đổi sang giấy:

Tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính quy định:

“1. Nguyên tắc chuyển đổi

Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy đ chứng minh ngun gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) ln. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giy đ chứng minh ngun gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nếu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.

Người mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giy đphục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này…”.

Tại Khoản 2 (d) Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn:

“d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.”

Tại điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định:

“…

- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật thuế, căn cứ đặc điểm hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp và trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “ du của người bán

- Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.

Căn cứ quy định nêu trên và để phù hợp với mô hình tổ chức hoạt động của Công ty TNHH DKSH Việt Nam, Tổng cục Thuế hướng dẫn Công ty TNHH DKSH Việt Nam khi chuyển đổi HĐĐT sang giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa trong quá trình lưu thông như sau:

Trường hợp Công ty TNHH DKSH Việt Nam tổ chức mô hình bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ với nhiều chi nhánh, cơ sở bán hàng hóa, dịch vụ và việc luân chuyển hóa đơn điện tử chuyển đổi ra giấy về trụ sở chính để ký gặp khó khăn thì cho phép Công ty được ủy quyn cho chi nhánh, cơ sở bán hàng ký trên hóa đơn điện tử chuyển đổi ra giấy. Công ty phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc chuyển đổi này.

Về tiêu thức dấu của người bán: theo báo cáo của Công ty đối với hóa đơn giy Công ty đã được min tiêu thức du của người bán do đó trên hóa đơn điện tử chuyển đổi sang giấy của Công ty không nhất thiết phải có tiêu thức dấu của người bán.

2. Về chữ ký của người mua trên HĐĐT:

Tại Điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nội dung của hóa đơn điện tử:

“1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

... e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hp người mua là đơn vị kế toán.

...2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”

Tại công văn số 2402/BTC-TCT ngày 23/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử như sau:

“Trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là đơn vị kế toán nếu có các hồ , chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán với người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu,... thì người bán lập hóa đơn điện tử cho người mua theo quy định, trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là đơn vị kế toán nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa Công ty TNHH DKSH Việt Nam với người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu, hồ sơ chứng từ khác thì Công ty TNHH DKSH Việt Nam lập hóa đơn điện tử cho người mua theo quy định, trên hóa đơn điện tử không nht thiết phải có chữ ký điện tử của người mua.

Tng cục Thuế thông báo đ Công ty TNHH DKSH Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ: PC, CS; Cục CNTT - TCT;
- Cục thuế các tỉnh, th
ành ph trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT
, DNL(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 819/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 819/TCT-DNL
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành: 13/03/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 819/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…