Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 811/TCT-DNNCN
V/v chính sách thuế TNCN đối với khoản đóng góp, thu nhập được nhận từ Quỹ hưu trí tự nguyện

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 4173/CTHN-TTHT ngày 02/02/2021 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế TNCN đối với khoản đóng góp, thu nhập từ Quỹ hưu trí tự nguyện, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điều 6, Chương II Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện quy định:

Đối tượng tham gia đóng góp

1. Người sử dụng lao động đóng góp cho người lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

2. Người lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

3. Cá nhân đủ 15 tuổi trở lên, không làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.”

Tiết b, Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về Thuế quy định:

“Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện

Mức đóng vào quỹ hưu trtự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.”

Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định:

“Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.”

Điều 23 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếusố thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.”

Điểm k, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế:

“Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội, trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

Điểm a, khoản 9, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:

a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.”

Căn cứ các quy định nêu trên, khoản thu nhập tiền lương hưu từ Quỹ hưu trí tự nguyện mà cá nhân nhận được là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phụ thuộc vào các hình thức nhận chi trả.

Quy định mức trần khoản đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế TNCN áp dụng đối với mọi đối tượng tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện.

Đối với thu nhập từ nhận thừa kế là chứng chỉ quỹ, cá nhân nhận thu nhập có trách nhiệm khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán theo quy định.

Trường hợp người lao động đã khai, nộp thuế TNCN đối với tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động trả nhưng sau đó không được nhận lại phần đóng góp từ người sử dụng lao động và kết quả đầu tư từ phần đóng góp này do không đáp ứng các Điều kiện tại văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí, người lao động thực hiện khai hồ sơ quyết toán thuế bổ sung để xác định lại số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các kỳ thuế đã khai theo nguyên tắc: người nộp thuế đã khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân lần đầu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư nào thì khai quyết toán thuế thu nhập bổ sung theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư đó.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC;
- Lưu: VT, DNNCN.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ HKD, CN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Minh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 811/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản đóng góp, thu nhập được nhận từ Quỹ hưu trí tự nguyện do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 811/TCT-DNNCN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Nguyễn Duy Minh
Ngày ban hành: 24/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 811/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản đóng góp, thu nhập được nhận từ Quỹ hưu trí tự nguyện do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…