Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/TCT-CS
V/v giá tính thuế tài nguyên.

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018

 

Kính gửi: S Tài chính tỉnh Thái Nguyên.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2353/STC-QLGCS ngày 10/7/2017 ca Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước khai thác sản xuất nước sạch; Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 5, Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:

“5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xut, kinh doanh thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bng mét khi (m3) hoặc lít (l) theo hệ thng đo đếm đạt tiêu chun đo lường chất lượng Việt Nam.

Người nộp thuế phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản lượng nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác để làm căn cứ tính thuế. Thiết bị lắp đặt phải có giấy kim định của cơ quan quản đo lường chất lượng tiêu chun Việt Nam và thông báo lần đu với cơ quan thuế kèm theo h sơ khai thuế tài nguyên trong kỳ khai thuế gn nhất k từ ngày lắp đặt xong thiết bị.

Trường hợp do điều kiện khách quan không th lắp đặt được thiết bị đo đếm sản lượng nước khai thác sử dụng và không trực tiếp xác định được sản lượng tính thuế thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo kỳ tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán đ tính thuế tài ngun theo quy định tại Thông tư này.

- Tại điểm c, khoản 4, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC quy định: “c) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xut, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.”

- Tại khoản 4, Điều 5 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau quy định:

4. Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. ...”

- Tại Điều 8 Thông tư số 44/2017/TT-BTC quy định:

“Điu 8. Điu khoản chuyn tiếp

1. Đi với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực thi hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì tiếp tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.

2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.”

Căn cứ các quy định nêu trên, đối với hoạt động khai thác nước thiên nhiên không bán ra mà đưa vào sản xuất nước sạch thì tính thuế tài nguyên trên sản lượng nước thiên nhiên khai thác và giá tính thuế đơn vị tài nguyên nước thiên nhiên khai thác do UBND tỉnh quy định được hướng dẫn tại điểm c, khoản 4, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC nêu trên, phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên được hướng dẫn tại khoản 4, Điều 5 Thông tư số 44/2017/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Tổng cục trưởng - Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT
, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Thị Hà Giang

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 77/TCT-CS năm 2018 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 77/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành: 05/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 77/TCT-CS năm 2018 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…