BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/BTC-TCT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008; Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;
Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật như sau:
1. Biểu tỷ lệ giá trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định cho sáu (06) nhóm ngành kinh tế và năm (05) khu vực địa lý được đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 (phụ lục chi tiết đính kèm công văn này).
2. Tỷ lệ GTGT quy định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ lệ trần (tỷ lệ tối đa).
3. Căn cứ tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Công văn này thay thế công văn số 15907/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận: |
TUQ.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009 của Bộ Tài chính)
STT |
Nhóm ngành nghề |
Tỷ lệ GTGT |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Khu vực IV |
Khu vực V |
||
I. |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. |
22-27 |
20-25 |
15-20 |
11-16 |
17-22 |
Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công. |
25-30 |
23-28 |
18-23 |
15-20 |
20-25 |
|
II. |
Xây dựng |
|
|
|
|
|
1. |
Có bao thầu NVL |
25-30 |
22-27 |
15-20 |
10-15 |
20-25 |
2. |
Không bao thầu NVL |
35-40 |
32-37 |
23-28 |
18-23 |
28-33 |
III. |
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
|
1. |
Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng Riêng bán buôn Bán buôn Bán lẻ |
4-9 10-13 |
3-7
|
2-4
|
2-3
|
3-6
|
2. |
Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện) |
1-6 |
1-5 |
1-3 |
1-2 |
1-4 |
3. |
Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác” |
25-30 |
23-28 |
18-23 |
15-20 |
20-25 |
4. |
Môi giới, đấu giá |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
5. |
Đại lý hưởng hoa hồng |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
IV. |
Vận tải kho bãi |
|
|
|
|
|
1. |
Vận tải hành khách |
25-30 |
22-27 |
15-20 |
10-15 |
20-25 |
2. |
Vận tải hàng hóa |
20-25 |
17-22 |
12-17 |
10-15 |
15-20 |
3. |
Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải" |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
V. |
Dịch vụ ăn uống |
30-35 |
27-32 |
17-22 |
12-17 |
20-25 |
VI. |
Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
1. |
Dịch vụ lưu trú |
|
|
|
|
|
a. |
Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
b. |
Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở. |
30-35 |
27-32 |
20-25 |
15-20 |
25-30 |
c. |
Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
2. |
Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác. |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
3. |
Dịch vụ cầm đồ |
35-40 |
32-37 |
25-30 |
20-25 |
30-35 |
4. |
Dịch vụ khác |
30-35 |
28-33 |
23-28 |
20-25 |
25-30 |
B. NHÓM NGÀNH NGHỀ
Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
C. KHU VỰC ĐỊA LÝ
05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:
- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).
- Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.
+ Các xã hải đảo.
- Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 763/BTC-TCT |
Hanoi, January 16, 2009 |
To: Provincial-level Tax Offices
Pursuant to Clause 2, Article 11, Chapter II of the 2008 Law on Value-Added Tax; Article 38 of the Law on Tax Administration; Article 8 of the Government’s Decree No. 123/2008//ND-CP of December 8, 2008, detailing and guiding a number of articles of the Law on Value-Added Tax; and Point 2.2.c, Section III, Part B of the Ministry of Finance’s Circular No. 129/2008/TT-BTC of December 26, 2008, providing guidance on value-added tax;
The Ministry of Finance guides added-value ratios applicable from January 1, 2009, as bases for payable value-added tax calculation with respect to business activities, business households and business individuals that fail to comply with or to fully comply with regulations on accounting, invoices and documents, as follows:
1. The Table of added-value ratios (herein after referred to as added-value ratios) is determined basing on the Prime Minister’s Decision No. 10/2007/QD-TTg of January 23, 2007, promulgating Vietnam’s system of economic sectors, applicable to six (06) groups of economic sectors and five (05) geographical regions numbered from I to V under the Prime Minister’s Decision No. 151/2006/QD-TTg of June 29, 2006, promulgating the limit levels for allocating the 2007 regular state budget expenditure estimate (see the attached Appendix for details).
2. Added-value ratios prescribed for regions and groups of sectors include floor (minimum) and ceiling (maximum) ratios.
3. Based on the ratios specified by the Ministry of Finance, directors of provincial-level Tax Offices shall, on the basis of the local socio-economic situation, study and promulgate added-value ratios applicable in their localities, which must not be higher than ceiling ratios and lower than floor ratios guided by the Ministry of Finance, and may not divide the groups of sectors into smaller groups (however, the commodity sale sector may, when necessary, be divided into wholesale and retail sub-groups),
This Official Letter replaces the Ministry of Finance’s Official Letter No. 15907/BTC-TCT of December 26, 2008.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance (the General Department of Taxation) for study and amendment and supplementation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNDER
AUTHORIZATION OF THE MINISTER OF FINANCE
GENERAL DIRECTOR OF TAXATION
Dang Hanh Thu
A. TABLE OF ADDED VALUE-TURNOVER
RATIOS (%) FOR VALUE-ADDED TAX CALCULATION, APPLICABLE TO BUSINESS ACTIVITIES,
BUSINESS HOUSEHOLDS AND BUSINESS INDIVIDUALS
(Issued together with the Ministry of Finance’s Official Letter No.
763/BTC-TCT of January 16, 2009)
No.
Groups of sectors
Added-value ratios
Region I
Region II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Region IV
Region V
I
Agriculture, forestry and fishery; mining; processing and manufacturing industries; production and distribution of electricity, gas, hot water and steam, and air conditioning; water supply; management and treatment of rubbish and wastewater
22-27
20-25
15-20
11-16
17-22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Particularly, “repair and maintenance of machinery, equipment and ready-cast metal products”; and processing
25-30
23-28
18-23
15-20
20-25
II
Construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Involving supply of materials
25-30
22-27
15-20
10-15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Not involving supply of materials
35-40
32-37
23-28
18-23
28-33
III
Wholesale and retail; and repair of automobiles, mopeds, motorcycles and other motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Wholesale and retail of commodities
4-9
3-7
2-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-6
2
Sale of gold, silver, gems and motor two-wheelers (including electric bicycles)
1-6
1-5
1-3
1-2
1-4
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-30
23-28
18-23
15-20
20-25
4
Brokerage and auction
35-40
32-27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-25
30-35
5
Agency on commission
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transportation, warehousing and yards
1
Passenger transportation
25-30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-20
10-15
20-25
2
Cargo transportation
20-25
17-22
12-17
10-15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Particularly, “warehousing, yards and transportation support activities”
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
V
Food services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27-32
17-22
12-17
20-25
VI
Accommodation and other services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Accommodation service
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
b
Lease of houses to pupils, students and workers; lease of houses to other subjects
30-35
27-32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-20
25-30
c
Hotel, rest house and inn business
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lease of machinery and equipment (without operators); lease of personal articles, household appliances and other assets
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
3
Pawnbroking service
35-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-30
20-25
30-35
4
Other services
30-35
28-33
23-28
20-25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. GROUPS OF SECTORS
Six (06) groups of sectors in the Table of added-value ratios are determined basing on the Prime Minister’s Decision No. 10/2007/QD-TTg of January 23, 2007, promulgating Vietnam’s system of economic sectors.
C. GEOGRAPHICAL REGIONS
Five (05) geographical regions are determined basing on the Prime Minister’s Decision No. 151/2006/QD-TTg of June 29, 2006, promulgating the limit levels for allocating the 2007 regular state budget expenditure estimate. Specifically:
- Region I: special-grade urban areas, including wards of urban districts of Hanoi and Ho Chi Minh City.
- Region II: urban areas, including wards of urban districts of centrally run cities (excluding wards belonging to Region I) and wards of cities and towns of provinces and centrally run cities (excluding wards belonging to Regions III and IV).
- Region III: low mountainous and deep-lying areas, including:
+ Mountainous communes, wards and townships recognized as mountainous communes under the Ethnic Minorities Committee’s Decision No. 42/UB-QD of May 23, 1997; Decision No. 26/1998/QD-UB of March 18, 1998; Decision No. 21/1998/QD-UBDTMN of February 25, 1998; Decision No. 363/2005/QD-UBDT of August 15, 2005; and Decision No. 01/2007/QD-UBDT of May 31, 2007, and amending and supplementing decisions.
+ Deep-lying communes, wards and townships determined as remote and solitary delta communes facing geographical-location, weather or travel difficulties, far from cultural, political and social centers under Joint Circular No. 11/2005/TTLT-BNV-BLDTBXH-BTC-UBDT of January 5, 2005, of the Ministry of Home Affairs, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry of Finance and the Ethnic Minorities Committee, where cadres and civil servants are entitled to region-based allowances.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Communes, wards and townships belonging to Region III under the Ethnic Minorities Committee’s decisions which are recognized as highland communes.
+ Island communes.
- Region V: remaining areas, including communes and townships not mentioned in Regions III and IV.-
;
Công văn số 763/BTC-TCT về việc hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 763/BTC-TCT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đặng Hạnh Thu |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 763/BTC-TCT về việc hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video