Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7376/BTC-TCT
V/v xác định mã ngành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2022

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 1326/CV-TCKT ngày 16/3/2022 của Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI), công văn đ ngày 28/3/2022 của Công ty c phn dây và cáp điện Tây Việt Nam (TAYA) vướng mc về chính sách thuế áp dụng thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách min, giảm thuế theo Nghị quyết s 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tin tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (Nghị định số 15/2022/NĐ-CP). Về nội dung này, Bộ Tài chính xin trao đi với Quý Bộ như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

1. Gim thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo him, kinh doanh bt động sn, kim loại và sản phm từ kim loại đúc sn, sn phm khai khoáng (không k khai thác than), than cốc, dầu m tinh chế, sn phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sn phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật v công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc gim thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thng nht tại các khâu nhập khu, sn xuất, gia công, kinh doanh thương mại. ...

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đi tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được gim thuế giá trị gia tăng.”

2. Nội dung vướng mắc:

Thực hiện quy định về giảm thuế GTGT một số sản phẩm của Công ty CADIVI và Công ty TAYA sản xuất, kinh doanh; theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP, Công ty đã đối chiếu các sản phẩm, hàng hóa của mình với quy định tại Nghị định 15 nêu trên cũng như mã HS của sn phẩm (đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu), phụ lục Danh mục và nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phm Việt Nam.

Căn cứ theo các quy định nêu trên thì: Trường hợp Công ty cung cấp các sản phẩm kim loại của Công ty (thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%) có tên sản phẩm thuộc Phụ lục I Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 15 thì các sản phẩm này không được giảm thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15; trường hợp hàng hóa, dịch vụ không thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15 thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% kể từ ngày 1/2/2022 đến ngày 31/12/2022 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 15.

Căn cứ quy định Nghị định 15, Phụ lục chi tiết và so sánh các sản phẩm của Công ty dựa theo tính chất, đặc điểm và mục đích sử dụng; các Công ty đề nghị hướng dẫn xác định các thuế suất thuế GTGT đối với các sn phm nhôm trần xoắn, đồng trần xoắn (dây bện bng kim loại), mã 2599921, theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg quy định các sản phẩm “dây tết bện và các loại tương tự bằng đồng, không cách điện, dây bện, dây cáp, dây tết bện và các loại tương tự bng nhôm, không cách điện; dây và cáp cho truyền điện phân vào nhóm 27320” như vậy các sản phẩm này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất GTGT là 8%.

3. Ý kiến ca Bộ Tài chính

Theo Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam tại Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm thì:

- Mã ngành 27 (cấp 2), Tên sản phẩm (cột 8) “Thiết bị điện” có chi tiết mã ngành 27320 (cấp 5) Dây, cáp điện và điện tử khác. Tuy nhiên, mã ngành 27 không được quy định tại Phụ lục I Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.

- Mã ngành 25 (mã ngành cấp 2), Tên sn phẩm (cột 8) “Sn phẩm từ kim loại đúc sn (trừ máy móc, thiết bị)” có chi tiết mã ngành 25999 (cấp 5) “Sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu” (mã ngành cấp 6 là 259992 “Dây buộc các loại, dây xích, lò xo, đinh, vít bằng kim loại”; mã ngành cấp 7 là 2599921 “Dây bện, dây chão, dây cáp, di băng tết bện, dây treo và các loại tương tự bằng kim loại, không cách điện gồm: Dây bện, dây chão, dây cáp, dải băng tết bện, dây treo và các loại tương tự bằng sắt, thép, không cách điện; dây bện, dây cáp, dây tết bện và các loại tương tự bng đng, không cách điện; dây bện, dây cáp, dây tết bện và các loại tương tự bằng nhôm, không cách điện; dây và cáp cho truyền điện phân vào nhóm 27320 và mã ngành cấp 7 là 2599922 “Dây gai bằng Thép gm: cả dây đai xon hoặc dây đơn dẹt có gai hoặc không, dây đôi xon dùng làm hàng rào bng st hoc thép. Dây và cáp cho truyền đin phân vào nhóm 27320) - mã ngành 25 được quy định tại Phụ lục I Nghị định 15/2022/NĐ-CP, thuộc phạm vi loại trừ không được giảm thuế GTGT.

Về nguyên tắc, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định loại trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ th không được giảm thuế và quy định chi tiết danh mục hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, đối với các sản phẩm “Dây, cáp điện và điện t khác”, không được quy định tại Phụ lục I Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, nhưng tại Mã ngành 25 (mã ngành cấp 2), Tên sản phẩm (cột 8) “Sản phẩm từ kim loại đúc sn (trừ máy móc, thiết bị)” có chi tiết mã ngành 25999 (cấp 5) “Sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu” (mã ngành cấp 6 là 259992 “Dây buộc các loại, dây xích, lò xo, đinh, vít bng kim loại”; mã ngành cấp 7 là 25999212599922) có quy định tham chiếu đến mã ngành cấp 5 (27320) như đã nêu trên.

Trong trường hợp này thì nhóm sản phẩm (Dây, cáp điện và điện t khác), có được phân vào 2 mã ngành (mã ngành 25 và mã ngành 27) hay không?

Đ có cơ s hướng dẫn thực hiện thống nhất, Bộ Tài chính đề nghị Quý Bộ có ý kiến về nội dung nêu trên.

Kính đề nghị Quý Bộ cho ý kiến tham gia bng văn bản và gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 02/8/2022 (Liên hệ: đ/c Nguyn Thị Lan Hương - 0912.469.699 - nlhuong01@gdt.gov.vn).

Trân trọng cảm ơn sự quan tâm phối hợp của Quý Bộ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Vụ PC, CST
- BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT
, TCT (VT, CS(3)).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 7376/BTC-TCT năm 2022 về xác định mã ngành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 7376/BTC-TCT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 27/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 7376/BTC-TCT năm 2022 về xác định mã ngành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…