Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7193/BTC-TCT
V/v: thuế GTGT đối với mủ cao su.

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hiệp hội Cao su Việt Nam.
(236 Bis Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP Hồ Chí Minh)

 

Bộ Tài chính nhận được công văn số 2416/CT-TTHT ngày 7/4/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và công văn số 76/HHCS ngày 26/3/2014 và công văn số 141/HHCS ngày 26/5/2014 của Hiệp hội cao su Việt Nam phản ánh về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mủ cao su. Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tiết e khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng hợp nhất quy định: “2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:

...

e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;”

Căn cứ quy định nêu trên và ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 1487/BNN-CB ngày 13/5/2014, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

1. Về mủ cao su sơ chế:

1.1. Mủ cao su thiên nhiên sơ chế áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5% gồm những chủng loại:

- Chủng loại cao su tờ xông khói: RSS 1, RSS 2, RSS 3, RSS 4, RSS 5.

- Chủng loại cao su định chuẩn kỹ thuật (TSR: Technically Specified Rubber) còn gọi là cao su khối hoặc cao su cốm, gồm các cấp hạng sau: SVR L, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 10CV, SVR20, SVR 20CV, SVR CV60, SVR CV50.

- Chủng loại cao su cô đặc: HA, LA, XA, HA kem hóa, LA kem hóa.

- Chủng loại khác: skim, crếp, hỗn hợp, mủ bún, mủ ly lâm, mủ latex

1.2. Mức thuế suất thuế GTGT 5% đối với mặt hàng mủ cao su thiên nhiên sơ chế ở mục 1.1 nêu trên được áp dụng thống nhất ở khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương mại (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại).

2. Về mủ cao su chưa qua sơ chế:

Mủ cao su thiên nhiên chưa qua sơ chế (như mủ tươi, mủ đông) do tổ chức, cá nhân tự trồng trọt, bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán mủ cao su thiên nhiên chưa qua sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Bộ Tài chính trả lời Hiệp hội Cao su Việt Nam được biết. Yêu cầu các Cục Thuế có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho các doanh nghiệp liên quan trên địa bàn để biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Vụ PC, CST – BTC;
- Vụ KK&KTT, PC – TCT;
- Website BTC; Website TCT;
- Lưu: VT, TCT(VT, CS(3)).Trang

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 7193/BTC-TCT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 30/05/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…