Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64070/CT-TTHT
V/v chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của VPĐD

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Văn phòng đại diện Mitsubishi Corporation tại Hà Nội
(Đ/c: P. 1201-12-2-1206, tng 12, tòa CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Q.Hoàn Kiếm,
Hà Nội - MST: 0101858323)

Trả lời công văn số: 201908-01/MC-HNI ngày 01/8/2019 của Văn phòng đại diện Mitsubishi Corporation tại Hà Nội - MST: 0101858323 (sau đây gọi tắt là VPĐD) hỏi về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của VPĐD, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:

“2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, cnhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. ”

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội:

+ Tại Khoản 6 và Khoản 10 Điều 3 hướng dẫn:

“6. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép...

10. Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại. ”

+ Tại Điều 17 quy định quyền của VPĐD:

1. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

2. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện.

3. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài đ làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.

5. Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. ”

+ Tại Điều 18 quy định nghĩa vụ của VPĐD:

1. Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.

2. Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật này cho phép.

3. Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưng Văn phòng đại diện có giấy ủy quyn hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này.

4. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. ”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:

+ Tại Điều 3 quy định người nộp thuế:

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, t chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và t chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)...

+ Tại Khoản 3 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

"3. T chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản."

- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 quy định về người nộp thuế:

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là t chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp)..

- Căn cứ Khoản 1 Điều 13 Chương II Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in:

“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các t chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cn có hóa đơn đ giao cho khách hàng.

Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.

Tham khảo công văn số 5245/TCT-CS ngày 20/12/2018 của Tổng cục thuế về việc xuất hóa đơn, tính thuế.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp VPĐD Mitsubishi Corporation tại Hà Nội không tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam thì VPĐD không phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN. Khi VPĐD bán thanh lý tài sản không phải hoạt động sản xuất, kinh doanh nên VPĐD không phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với hoạt động bán thanh lý tài sản và cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ cho trường hợp này.

Cục Thuế TP Hà Nội đã báo cáo Tổng cục Thuế về nội dung này, trong trường hợp Tng cục Thuế có ý kiến khác, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ tiếp tục hưng dẫn đơn vị thực hiện.

Cục thuế TP Hà Nội trả li để Văn phòng đại diện Mitsubishi Corporation tại Hà Nội được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục thuế (để báo cáo);
- Phòng DTPC;
- Ph
òng CNTK;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 64070/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 64070/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 13/08/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 64070/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng thanh lý tài sản của văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…