Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 585/TCT-CS
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tiền Giang.

Trả lời công văn số 734/CT-TTRT ngày 2/8/2012 của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang về việc vướng mắc chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tai sản cố định quy định:

+ Tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 4 xác định nguyên giá tài sản cố định quy định:

"đ. TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:

- Trường hợp doanh nghiệp được giao đất có thu tiền sử dụng đất: nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được giao được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được tính vào chi phí kinh doanh, không ghi nhận là TSCĐ vô hình. Cụ thể:

+ Nếu doanh nghiệp thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.

+ Nếu doanh nghiệp thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm".

+ Tại Khoản 1, Điều 9 nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định quy định:

"1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

- TSCĐ là nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất không phải tính khấu hao".

+ Tại Khoản 2, Điều 11 xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình quy định :

"2. Đối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn, thời gian sử dụng là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định".

Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

"- Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định.

- Trường hợp doanh nghiệp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.

+ Nếu tài sản mua của các tổ chức, cá nhân có hóa đơn GTGT tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất ghi trên hóa đơn là tài sản cố định vô hình không được trích khấu hao vào chi phí được trừ.

+ Nếu tài sản mua của hộ gia đình, cá nhân không có hóa đơn GTGT thì giá trị quyền sử dụng đất là tài sản cố định vô hình không được trích khấu hao vào chi phí được trừ. Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm mua tài sản".

Căn cứ các quy định nêu trên, hồ sơ kèm theo và hướng dẫn tại Công văn số 6580/BTC-TCT ngày 20/5/2011, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:

- Đối với việc xác định chi phí trích khấu hao tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

+ Đối với quyền sử dụng đất lâu dài chỉ được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Đối với quyền sử dụng đất có thời hạn thì kỳ tính thuế năm 2010 thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 6580/BTC-TCT ngày 20/5/2011; từ kỳ tính thuế năm 2011 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011.

- Đối với việc xử lý các chi phí liên quan đến quyền sử dụng đất trong hai trường hợp lâu dài và có thời hạn trong kỳ tính thuế 2010:

+ Đối với quyền sử dụng đất lâu dài chỉ được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm tiền sử dụng đất và các chi phí liên quan khác không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Đối với quyền sử dụng đất có thời hạn được trích khấu hao và thực hiện phân bổ dần vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định nếu tài sản cố định có đầy đủ hoá đơn chứng từ, thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tiền sử dụng đất và các chi phí liên quan khác được phân bổ dần vào chi phí được trừ khi xác thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo thơi hạn được phép sử dụng đất theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tiền Giang được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC- TCT;
- Lưu VT; CS(02)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 585/TCT-CS giải đáp chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 585/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 21/02/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 585/TCT-CS giải đáp chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…