BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561/TC-CST |
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2004 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 561/TC-CST NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2004 VỀ DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ ĐÃ CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, TIẾP TỤC THỰC HIỆN
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, |
Triển khai thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí, Bộ Tài chính đã có Công văn số 1306/TC-CSTC ngày 14/02/2003 công bố các loại phí, lệ phí có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí (thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính) đã có văn bản hướng dẫn được tiếp tục thực hiện.
Tiếp tục triển khai thực hiện Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định của Chính phủ về phí, lệ phí thời gian qua, Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành những văn bản quy phạm pháp luật về một số khoản phí, lệ phí mới theo Danh mục chi tiết phí, lệ phí hoặc sửa đổi, bổ sung những nội dung của các khoản phí, lệ phí cụ thể cho phù hợp với thực tế và bảo đảm đúng quy định của Pháp lệnh và Nghị định về phí, lệ phí.
Bộ Tài chính xin thông báo Danh mục các loại phí, lệ phí có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP (thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính) đã có văn bản hướng dẫn đến nay, thay thế cho Danh mục đã nêu tại Công văn số 1306/TC-CSTC ngày 14/02/2003 để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách thực hiện.
A. DANH MỤC CÁC LOẠI PHÍ ĐÃ CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
(Kèm theo Công văn số: 561/TC-CST ngày 15/01/2004 của Bộ Tài chính)
STT (1) |
Danh mục phí theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP |
Văn bản quy định, số, ngày ban hành |
|
|
I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN |
||
1. |
Thuỷ lợi phí: |
||
1.1. |
Thuỷ lợi phí. |
Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. |
|
1.2. |
Phí sử dụng nước (tiền nước) |
Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. |
|
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật |
||
2.1. |
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản ý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
2.2. |
Phí kiểm dịch thực vật; |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
|
2.3. |
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
|
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật: |
||
3.1. |
Phí kiểm soát giết mổ động vật; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản ý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
3.2. |
Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật. |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
|
4. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản ý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
1. Quyết định 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; 2. Thông tư 77/2000/TT-BTC ngày 25/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
|
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật: |
||
6.1 |
Phí kiểm nghiệm thuốc thú y; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản ý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
6.2 |
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật. |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
|
II. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG |
|||
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu: |
||
1.1. |
Phí kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá; |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
|
1.2. |
Phí thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu. |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
|
III. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ |
|||
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) |
Quyết định 183/2000/QĐ-BTC ngày 14/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm dày dép. |
|
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện: |
||
3.5. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; |
Thông tư 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính, thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ. |
|
3.6. |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh. |
Thông tư 124/2003/TT-BTC ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh. |
|
5. |
Phí thẩm định dự án đầu tư: |
||
5.1. |
Phí thẩm định dự án đầu tư; |
Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. |
|
5.2. |
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật; |
1. Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. 2. Thông tư 77 TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị (phí thẩm định thiết kế cải tạo, đóng mới, lắp ráp xe). |
|
5.3. |
Phí thẩm định tổng dự toán; |
Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. |
|
5.4. |
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản; |
Thông tư 343-TTLB ngày 5/3/1987 của liên bộ Bộ Tài chính - Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước về trích nộp lệ phí trình duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật chi tiêu tính trữ lượng khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò địa chất tại Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng sản. |
|
5.5. |
Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch. |
Thông tư 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch. |
|
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
1. Nghị định 86/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ ban hành quy chế bán đấu giá tài sản; 2. Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu; 3. Nghị định 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ. |
|
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
Thông tư 17/2001/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
|
IV. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||
1. |
Phí sử dụng đường bộ |
1. Thông tư 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ; 2. Thông tư 01/2003/TT-BTC ngày 07/01/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe quân sự của Bộ Quốc phòng. 3. Thông tư số 12/2003/TT-BTC ngày 18/02/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ. 4. Công văn 4269 TC/TCT ngày 28/4/2003 của Bộ Tài chính về việc phát hành vé thu phí đường bộ (bổ sung thêm vé phí quốc lộ lượt toàn quốc đối với xe ôtô con). 5. Quyết định 134/2002/QĐ-BTC ngày 30/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm dừng thu phí sử dụng cầu Chương Dương đối với xe môtô, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. 6. Quyết định 1345/QĐ-BTC ngày 27/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm thời không thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. 7. Thông tư 52/2003/TT-BTC ngày 30/5/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 109/2002/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ. 8. Thông tư liên tịch 78/2003/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/8/2003 của liên bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện khoản chi hoạt động thu phí đối với các trạm thu phí đường bộ. |
|
2. |
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa (phí bảo đảm hàng giang). |
1. Quyết định 142/1999/QĐ-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa; 2. Thông tư 50/2000/TT-BTC ngày 02/6/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa. |
|
4. |
Phí qua cầu |
1. Thông tư 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ; 2. Thông tư 01/2003/TT-BTC ngày 07/01/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe quân sự của Bộ Quốc Phòng. 3. Thông tư số 12/2003/TT-BTC ngày 18/02/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ. 4. Công văn 4269 TC/TCT ngày 28/4/2003 của Bộ Tài chính về việc phát hành vé thu phí đường bộ (bổ sung thêm vé phí quốc lộ lượt toàn quốc đối với xe ôtô con). 5. Quyết định 134/2002/QĐ-BTC ngày 30/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm dừng thu phí sử dụng cầu Chương Dương đối với xe mô tô, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy. 6. Quyết định 1345/QĐ-BTC ngày 27/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm thời không thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. 7. Thông tư 52/2003/TT-BTC ngày 30/5/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 109/2002/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ. 8. Thông tư liên tịch 78/2003/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/8/2003 của liên bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện khoản chi hoạt động thu phí đối với các trạm thu phí đường bộ. |
|
5. |
Phí qua đò, qua phà: |
||
5.2. |
Phí qua phà. |
Thông tư 62-TT/LB ngày 23/7/1993 của liên bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao. |
|
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga: |
||
6.1. |
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển; |
1. Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC; 4. Quyết định 01/2003/QĐ-BTC ngày 06/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải, thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. 5. Quyết định 212/2003/QĐ-BTC ngày 16/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và quản lý sử dụng phí sử dụng Cảng cá Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng. |
|
6.2. |
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thuỷ nội địa; |
Quyết định 709/PC-VT ngày 28/7/1995 của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam ban hành về Cước phí cảng sông. |
|
6.3. |
Phí sử dụng cảng hàng không. |
Quyết định 18/2000/QĐ-CHK ngày 13/7/2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành quy định về giá tại các Cảng Hàng không và Giá điều hành bay đi đến. |
|
7. |
Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng. |
1. Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC; |
|
8. |
Phí bảo đảm hàng hải |
1. Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC; |
|
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực: |
||
9.1. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường biển; |
1. Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC; 4. Quyết định 92/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và giá dịch vụ cảng biển tại các cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí; 5. Quyết định 93/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Trưởng Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ cảng biển tại phân cảng xuất dầu thô (Trạm rót dầu không bến) và giá dịch vụ cảng biển tại các cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí trong một số trường hợp đặc biệt. |
|
9.2. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa; |
Quyết định 709/PC-VT ngày 28/7/1995 của Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam ban hành về Cước phí cảng sông. |
|
9.3. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực hàng không. |
Quyết định 151/TC/TCDN ngày 25/2/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi giá thu về điều hành bay quá cảnh. |
|
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền. |
1. Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC; |
|
13. |
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
1. Quyết định 90/2000/QĐ-BTC ngày 1/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thủy sản (kiểm định đối với tàu cá); 2. Quyết định 03/2001/QĐ-BVGCP ngày 9/1/2001 của Trưởng ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ kiểm định chất lượng mũ bảo hiểm cho người đi xe máy; 3. Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; 4. Quyết định 11/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa; 5. Quyết định 12/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam. 6. Quyết định 184/2003/QĐ-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển và công trình biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam; 7. Quyết định 13/2004/QĐ-BTC ngày 15/1/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung một số quy định của Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. |
|
V. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC |
|||
1. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện |
||
1.1. |
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện |
1. Quyết định 69/2001/QĐ-BTC ngày 6/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. 2. Thông tư 95/2003/TT-BTC ngày 10/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Tần số vô tuyến điện. |
|
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
||
2.1. |
Phí cấp tên miền, địa chỉ, số hiệu mạng Internet: |
Quyết định 84/2001/QĐ-BTC ngày 5/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam |
|
2.2. |
Phí sử dụng kho số viễn thông |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông |
|
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông |
||
4.1. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính: |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông |
|
4.2. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viện thông |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông |
|
VI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|||
1. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
1. Thông tư số 03/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu câu nghiêm ngặt về an toàn; 2. Thông tư 97/2003/TT-BTC ngày 13/10/2003 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2003/TT-BTC ngày 10/1/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; |
|
VII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|||
2. |
Phí tham quan: |
|
|
2.1. |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh |
Quyết định 149/1999/QĐ-BTC ngày 30/11/1999 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí tham qua vườn Quốc gia Bạch Mã |
|
2.3. |
Phí tham quan công trình văn hoá |
Quyết định 09/2000/QĐ-BTC ngày 31/01/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí tham quan Hội trường Thống nhất. |
|
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm: |
||
3.1. |
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu |
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm |
|
3.2. |
Phí thẩm định kịch bản phim và phim |
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. |
|
3.3. |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn |
Công văn 602/NTBD ngày 9/11/1999 của Cục Nghệ thuật biểu diễn về lệ phí cấp giấy phép và thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn |
|
4. |
Phí giới thiệu việc làm |
1. Thông tư 40-TC/HCSN ngày 27/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với các Trung tâm dịch vụ việc làm theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm; 2. Thông tư 16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 của liên bộ Tài chính - Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ |
|
VIII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
1. |
Học phí: |
|
|
1.1. |
Học phí giáo dục mầm non |
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; 2. Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&ĐT ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
|
1.2. |
Học phí giáo dục phổ thông |
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; 2. Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
|
1.3. |
Học phí giáo dục nghề nghiệp |
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cở sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; 2. Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; 3. Quyết định 178/QĐ-BTC ngày 9/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu học phí bổ túc thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa; 4. Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
|
1.4. |
Học phí giáo dục đại học và sau đại học |
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cở sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; 2. Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&TC ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
|
1.5. |
Học phí giáo dục không chính quy; |
1. Quyết định 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cở sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; 2. Thông tư 46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của liên bộ Tài chính - Giáo dục và đào tạo hướng dẫn quản lý thu, chi học phí đối với hoạt động đào tạo theo phương thức không chính quy trong các trường và cơ sở đào tạo công lập; 3. Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&ĐT ngày 31/8/1998 của liên bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. |
|
1.6. |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề |
1. Thông tư 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. 2. Thông tư 77 TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản lý Nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị. 3. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ nội địa. |
|
2. |
Phí dự thi, dự tuyển |
1. Thông tư 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; 2. Thông tư 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công; 3. Thông tư 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên bộ Tài chính - Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức; |
|
IX. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ |
|||
1. |
Viện phí và các loại phí khám chữa bệnh |
1. Nghị định 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí. 2. Nghị định 33/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 6 của Nghị định 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về thu một phần viện phí; 3. Thông tư 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động, thương binh và xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí. |
|
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh: |
||
2.1. |
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
2.2. |
Phí chuẩn đoán thú y |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
|
2.3 |
Phí y tế dự phòng |
1. Quyết định 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng; 2. Quyết định 144/2000/QĐ-BTC ngày 15/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số mức thu tại Quyết định 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí, lệ phí y tế dự phòng; 3. Thông tư 84/2000/TT-BTC ngày 16/8/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng. |
|
3. |
Phí giám định y khoa |
Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế (thực hiện quy định về phí kiểm nghiệm hoá pháp). |
|
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc |
||
4.1. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc |
1. Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; 2. Thông tư 32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; |
|
4.2. |
Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc |
1. Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; 2. Thông tư 32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; |
|
4.3. |
Phí kiểm nghiệm thuốc |
1. Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; 2. Thông tư 32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế; 3. Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc. |
|
4.4. |
Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm |
1. Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc. 2. Thông tư 37 TC/TCT ngày 25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995 (bổ sung mặt hàng mỹ phẩm). |
|
5. |
Phí kiểm dịch y tế |
1. Quyết định 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng. 2. Thông tư 84/2000/TT-BTC ngày 16/8/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng |
|
6 |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế |
Thông tư 17/TT-LT ngày 7/3/1995 của liên bộ Tài chính - Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế. |
|
7 |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm: |
||
7.1. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; |
1. Quyết định 23/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; 2. Thông tư 65/2000/TT-BTC ngày 5/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; 3. Quyết định 90/2000/QĐ-BTC ngày 01/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản. |
|
7.2. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi |
Quyết định 90/2000/QĐ-BTC ngày 01/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản. |
|
8 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược |
1. Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc. 2. Thông tư 37 TC/TCT ngày 25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư 51/TTLB ngày 3/7/1995. |
|
X. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||
1 |
Phí bảo vệ môi trường: |
||
1.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
1. Nghị định 76/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; 2. Thông tư 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 76/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. |
|
1.2 |
Phí bảo vệ môi trường đối với: xăng dầu, khí thải từ việc sử dụng than đa và các loại nhiên liệu khác. |
1. Nghị định 78/2000/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí xăng dầu; 2. Thông tư 06/2001/TT-BTC ngày 17/01/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí xăng dầu; 3. Thông tư 70/2002/TT-BTC ngày 19/8/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2001/TT-BTC ngày 17/01/2001 của Bộ Tài chính về phí xăng dầu. |
|
2 |
Phí lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Thông tư 60/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường. |
|
5 |
Phí sở hữu công nghiệp |
||
5.1 |
Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định về sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
|
5.2 |
Phí tra cứu, cung cấp thông tin về sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
|
5.3 |
Phí cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
|
5.4 |
Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
|
5.5 |
Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23-TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
|
5.6 |
Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới. |
Thông tư 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới. |
|
6 |
Phí cấp mã số, mã vạch |
||
6.1 |
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch; |
Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số, mã vạch. |
|
6.2 |
Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch; |
Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số, mã vạch. |
|
9 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường |
Thông tư 106/TT-LB ngày 28/12/1993 của liên bộ Tài chính Khoa học, công nghệ và môi trường qui định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ. |
|
10 |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ |
Thông tư 139/1998/TTLT/BTC/BKHCNMT ngày 23/10/1998 của liên bộ Tài chính Khoa học, công nghệ và môi trường hướng dẫn chế độ thu và sử dụng phí thẩm định, lệ phí đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
|
11 |
Phí kiểm định phương tiện đo lường |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lê phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
|
XI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN |
|||
2 |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán: |
||
2.1 |
Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc |
Nghị định 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ. |
|
2.2 |
Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc |
Nghị định 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ. |
|
2.3 |
Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo |
Nghị định 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ. |
|
2.4 |
Phí phát hành trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước |
Nghị định 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ. |
|
2.5. |
Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước; |
1. Thông tư 80/1999/TT-BTC ngày 29/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá do Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản; 2. Thông tư 27/2000/TT-BTC ngày 6/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 80/1999/TT-BTC ngày 29/6/1999 về việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá do Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản. |
|
2.6. |
Phí cấp bảo quản của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp); |
1. Nghị định 90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay và trả nợ nước ngoài; 2. Quyết định 233/1999/QĐ-TTg ngày 20/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Bảo lãnh của Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoàu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng. |
|
2.7. |
Phí cấp bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ phát triển. |
1. Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29/06/1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; 2. Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển. |
|
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
1. Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm; 2. Công văn số 14365 TC/TCNH ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoạt động kinh doanh chứng khoán. |
|
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
1. Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm; 2. Công văn số 14365 TC/TCNH ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoạt động kinh doanh chứng khoán. |
|
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho hải quan. |
Thông tư 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. |
|
XII. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||
1. |
Án phí: |
||
1.1. |
Án phí hình sự; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
1.2. |
Án phí dân sự; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
1.3. |
Án phí kinh tế; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
1.4. |
Án phí lao động; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
1.5. |
Án phí hành chính; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: |
||
3.1. |
Phí cung cấp thông tin về cầm cố tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. |
|
3.2. |
Phí cung cấp thông tin về thế chấp tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. |
|
3.3. |
Phí cung cấp thông tin về bảo lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm; |
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. |
|
3.4. |
Phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính. |
Thông tư 33/2002/TTLT/BTC-BTC ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. |
|
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác: |
||
4.1. |
Phí cấp bản sao trích lục bản án, quyết định; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
4.2. |
Phí cấp bản sao bản án, quyết định; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
4.3. |
Phí cấp bản sao giấy chứng nhận xoá án; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Những nội dung mới được sửa đổi, bổ sung được in nghiêng và tô đậm.
(1) Số thứ tự theo Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
STT (2) |
Danh mục phí theo nghị định số 57/2002/NĐ-CP |
Văn bản quy định, số, ngày ban hành |
||||
I.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN |
||||||
1. |
Lệ phí quốc tịch |
1. Thông tư 08/TTLT/BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp - Ngoại giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Viêt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam (chỉ áp dụng quy định về việc quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được do Sở Tư pháp thu); 2. Thông tư 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tai cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài. |
||||
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân. |
1. Quyết định 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 về lệ phí hộ tịch của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch; 2. Thông tư số 77/2002/TT-BTC ngày 10/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu. |
||||
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh, qua lại cửa khẩu biên giới. |
1. Quyết định 66/2001/QĐ-BTC ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng. 2. Thông tư 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thức và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. |
||||
4. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diệ ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. |
Thông tư 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài. |
||||
5. |
Lệ phí toà án: |
|||||
5.1. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
||||
5.2. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
||||
5.3. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
||||
5.4. |
Lệ phí giải quyết việc phá sản doanh nghiệp; |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
||||
5.5. |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án kết luận cuộc đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp. |
Nghị định 70/CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí Toà án. |
||||
6 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Viêt Nam |
Thông tư 28-TC/TCT ngày 5/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam. |
||||
7 |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp |
Quyết định 146/2000/QĐ-BTC ngày 18/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp về việc ban hành mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
||||
II.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN |
||||||
1 |
Lệ phí trước bạ. |
1. Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/2/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; 2. Thông tư 28/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; 3. Nghị định 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/2/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; 4. Thông tư số 55/2003/TT-BTC ngày 04/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; |
||||
2 |
Lệ phí địa chính |
Thông tư 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính. |
||||
3 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
Thông tư 33/2002/TT-BTC ngày 12/4/2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. |
||||
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả |
Thông tư 166/1998/TT-BTC ngày 19/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí đăng ký quyền tác giả. |
||||
5 |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
|
||||
5.1 |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23/TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||
5.2 |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23/TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||
5.3 |
Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23/TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||
5.4 |
Lệ phí công bố thông tin sở hữu công nghiệp |
Thông tư 23/TC/TCT ngày 9/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||
5.6 |
Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới |
Thông tư 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bàng bảo hộ giống cây trồng mới |
||||
6 |
Lệ phí cấp giấy phép cây dựng |
Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
||||
7 |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông |
|
||||
7.1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông |
1. Thông tư 77-TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí quản lý Nhà nước về trật tự án toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị; 2. Quyết định 116/1999/QĐ-BTC ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không; 3. Thông tư 53 TC/TCT ngày 16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; 4. Thông tư 115 TC/ GTBĐ ngày 16/12/1994 cuẩBộ Tài chính quy định chế độ quản lý thuvà sử dụng nguồn thu lệ phí đăng ký tàu biển và Thuyền viên; 5. Thông tư 34/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thong cơ giới đường bộ. |
||||
7.3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay |
Quyết định 116/QĐ-BTC ngày 21/9/1999 của bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không. |
||||
III. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
||||||
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với: |
|||||
1.1 |
Hộ kinh doanh cá thể |
Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.2 |
Doanh nghiệp tư nhân |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.4 |
Công ty cổ phần |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấyphép chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.5 |
Công ty hợp danh |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.6 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
1.7 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; |
Thông tư 55/1998/TT-BTC ngày 20/04/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hợp tác xã; |
||||
1.8 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin |
1. Quyết định 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh; 2. Quyết định 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
||||
2 |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, hoạt động theo quy định của pháp luật: |
|||||
2.1 |
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
||||
2.2 |
Lệ phí cấp chứng nhận kết quả giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; |
Thông tư 110/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
||||
2.3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng; |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
||||
2.4 |
Lệ phí cấp phép sản xuất kinh doanh thuốc thú y; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
||||
2.5 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; |
Thông tư 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
||||
2.6 |
Lệ phí cấp phép khảo nghiệm thuốc và nguyên liệu làm thuốc bảo vệ thực vật mới; |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
||||
2.7 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam; |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
||||
2.8 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; |
Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
||||
2.9 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động nghề cá đối với tầu nước ngoài tại Việt Nam; |
Quyết định 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
||||
2.11 |
Lệ phí cấp phép hoạt động điều tra địa chất và khai thác mỏ; |
Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính - Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và khai thác mỏ. |
||||
2.12 |
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản; |
Thông tư 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
||||
2.14 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng; |
Thông tư 43/2003/TT-BTC ngày 12/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình. |
||||
2.15 |
Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; |
Thông tư 43/2003/TT-BTC ngày 12/5/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình. |
||||
2.16 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
Thông tư 89/2003/TT-BTC ngày 17/9/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực. |
||||
2.17 |
Lệ phí cấp phép thực hiện quảng cáo; |
Thông tư 28-TT/LB ngày 30/5/1996 của liên Bộ Tài chính - Văn hóa quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động quảng cáo. |
||||
2.18 |
Lệ phí giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại; |
Thông tư 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính, thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ. |
||||
2.19 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; |
Thông tư 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. |
||||
2.20 |
Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Thông tư 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. |
||||
2.21 |
Lệ phí cấp phép hành nghề luật sư |
Nghị định 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh luật sư. |
||||
2.22 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thủy nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thủy nội địa. |
||||
2.23 |
Lệ phí cấp giấy phép vận tải liên vận |
1. Thông tư 53 TC/TCT ngày 16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông được thủy nội địa (áp dụng quy định về quy định, sử dụng tiền lệ phí thu được); 2. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thủy nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác cùng nước đường thủy nội địa (áp dụng quy định về mức thu lệ phí). |
||||
2.25 |
Lệ phí cấp phép, chứng nhận về kỹ thuật, an toàn, vận chuyển hàng không |
Quyết định 116/1999/QĐ-BTC ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không |
||||
2.26 |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện |
Quyết định 69/2001/QĐ0BTC ngày 6/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. |
||||
2.27 |
Lệ phí cấp giấy phép in tem bưu chính |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
2.28 |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; |
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC ngày 28/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
||||
2.32 |
Lệ phí cấp phép hoạt động chuyên doanh đưa người lao động đi làm có thời hạn ở nước ngoài; |
Nghị định 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. |
||||
2.33 |
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; |
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm |
||||
2.34 |
Lệ phí cấp thẻ, cấp phép hành nghề, hoạt động văn hóa thông tin; |
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. |
||||
2.35 |
Lệ phí cấp phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam đối với công ty nước ngoài; |
Thông tư 65-TT/LB ngày 29/7/1993 của liên bộ Tài chính -Y tế quy định việc thu lệ phí đối với công ty nước ngoài xin phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam |
||||
2.36 |
Lệ phí cấp phép hoạt động khoa học và công nghệ; |
Thông tư 106/TT-LB ngày 28/12/1993 của liên bộ Tài chính - Khoa học, công nghệ và môi trường qui định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ. |
||||
2.37 |
Lệ phí cấp phép sản xuất phương tiện đo; |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
||||
2.38 |
Lệ phí đăng ký ủy quyền kiểm định phương tiện đo; |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
||||
2.39 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng; |
Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. |
||||
2.40 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng; |
Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. |
||||
2.41 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài chính; |
Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. |
||||
2.42 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; |
Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. |
||||
3 |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam |
1. Thông tư 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam; 2. Thông tư 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam; 3. Thông tư 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. |
||||
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
Thông tư 78/2002/TT-BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ là lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. |
||||
5 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện. |
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và và quản lý lệ phí quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị; 2. Thông tư 53 TC/TCT ngày 16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; 3. Quyết định 116/1999/QĐ-BTC ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không; 4. Quyết định 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện, hành nghề kinh doanh vận tải thủy nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thủy nội địa. |
||||
6 |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng đối với thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và và quản lý lệ phí quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị (áp dụng quy định về lệ phí cấp giấy phép thuộc nội dung quản lý xe cơ giới đường bộ); 2. Quyết định 19/2001/QĐ-BTC ngày 28/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí về giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. |
||||
7 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
1. Thông tư 77 TC/TCT ngày 29/11/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và và quản lý lệ phí quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị; 2. Quyết định 27/2000/QĐ-BTC ngày 24/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải; 3. Thông tư 03/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
||||
9 |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu: |
|||||
9.1. |
Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu; |
1. Quyết định 99/1999/QĐ-BTC ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada; 2. Thông tư 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU và Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam; 3. Quyết định 200/2000/QĐ-BTC ngày 18/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bãi bỏ mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU và Canada đối với một số mặt hàng. 4. Quyết định 118/2002/QĐ-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada; 5. Quyết định 83/2003/QĐ-BTC ngày 17/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường Hoa Kỳ. |
||||
9.3. |
Lệ phí đăng ký nhập khẩu phương tiện đo. |
Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
||||
11 |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện: |
|||||
11.1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông |
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện |
||||
11.2. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông |
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện |
||||
11.3. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký chất lượng mạng viễn thông |
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện |
||||
11.4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng ký chất lượng mạng viễn thông dùng riêng trước khi đấu nối vào mạng viễn thông công cộng; |
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện |
||||
11.5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa vào sử dụng. |
Quyết định 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện |
||||
12. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông: |
|||||
12.1. |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng; |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
12.2. |
Lệ phí cấp giấy phép cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet; |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
12.3. |
Lệ phí cấp giấy sản xuất máy phát tần số vô tuyến điện và tổng đài điện tử |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
12.4. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông; tên, miền, địa chỉ, số hiệu mạng Internet; mã số bưu chính |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
13. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình |
|||||
13.1. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình; |
Thông tư 06/2003/TT-BTC ngày 13/01/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình |
||||
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
1. Quyết định 90/2000/QĐ-BTC ngày 01/6/2000 đối với thủy sản của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thủy sản. 2. Thông tư 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
||||
17. |
Lệ phí cấp phép hoạt động kinh doanh, hành nghề và phát hành chứng khoán |
Quyết định 127/1999/QĐ-BTC ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động thị trường chứng khoán. |
||||
18. |
Lệ phí độc quyền hoạt động trong một số ngành, nghề: |
|||||
18.2. |
Tài nguyên khoáng sản khác theo quy định của pháp luật |
Thông tư 18/2003/TT-BTC ngày 19/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản. |
||||
IV.
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT |
||||||
1 |
Lệ phí ra, vào cảng |
|||||
1.1. |
Lệ phí ra, vào cảng biển |
1. Quyết định 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thủy vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thủy vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặt biệt; 3. Công văn 7757 TC/TCDN ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC. |
||||
1.2. |
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa; |
1. Quyết định 142/1999/QĐ-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa; 2. Thông tư 50/2000/TT-BTC ngày 02/6/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thủy nội địa; |
||||
1.3. |
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay; |
Quyết định 116/1999/QĐ-BTC ngày 21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không. |
||||
2 |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển |
|||||
2.2. |
Lệ phí hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh; |
Thông tư 71/2000/TTLT-BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. |
||||
2.3. |
Lệ phí cấp phép họat động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, cùng biển của Việt Nam. |
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông. |
||||
V. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
||||||
1. |
Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu |
Thông tư 78/2002/TT-BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ là lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. |
||||
2. |
Lệ phí hải quan |
|||||
2.1. |
Lệ phí làm thủ tục hải quan; |
1. Thông tư 71/2000/TTLT-BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. 2. Quyết định 179/2000/QĐ-BTC ngày 13/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí hải quan và an ninh cửa khẩu đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. |
||||
2.2. |
Lệ phí áp tải hải quan |
Thông tư 71/2000/TTLT-BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. |
||||
5 |
Lệ phí chứng thực: |
|||||
5.1. |
Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật |
1. Thông tư 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/12/2001 của liên bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực; 1. Quyết định 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; 2. Quyết định 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thủy vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thủy vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặt biệt; |
||||
5.3. |
Lệ phí xác nhận lại chứng từ hải quan |
Thông tư 71/2000/TTLT-BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. |
||||
6 |
Lệ phí công chứng |
Thông tư 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/12/2001 của liên bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực; |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Trương Chí Trung (Đã Ký) |
Công văn 561/TC-CST của Bộ Tài chính về việc Danh mục phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
Số hiệu: | 561/TC-CST |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 15/01/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 561/TC-CST của Bộ Tài chính về việc Danh mục phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn, tiếp tục thực hiện
Chưa có Video