Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5597/CT-TTHT
V/v Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2012

 

Kính gửi:

- Công ty STX PAN OCEAN
- Ông Nguyễn Đức Minh
Phòng 403 Toà nhà Kumho Asiana
Địa chỉ 39 Lê Duẩn, Phường Bến Thành, Quận 1, TP HCM

 

Trả lời văn bản ngày 28/06/2012 của Công ty về chính sách thuế, Cục thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Đại Hàn dân Quốc ngày 20/05/1994 về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập (gọi tắt là Hiệp định tránh đánh thuế hai lẫn giữa Việt Nam và Hàn Quốc)

- Căn cứ Điều 2, Điều 3 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng:

"Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 3. Người nộp thuế

 Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

….Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. .."

- Căn cứ Điều 6, Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT

1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam….”

“Điều 7. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

1. Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hoá tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này)….”

Trường hợp theo trình bày, Công ty thu hộ hãng tàu nước ngoài các khoản phụ phí: xếp dỡ hàng tại cảng, phụ phí mất cân bằng, phí kiểm tra và niêm phong chì, phí chứng từ, phí lưu container rỗng hoặc quá hạn (không phải là thu nhập (lợi tức) thu được từ vận tải quốc tế được áp dụng ưu đãi theo Điều 8 của Hiệp định tránh đánh thuế hai lẫn giữa Việt Nam và Hàn Quốc) do chủ hàng Việt Nam chi trả thì khi thanh toán lại tiền cho hãng tàu nước ngoài Công ty có trách nhiệm kê khai khấu trừ thuế GTGT, thuế TNDN nộp thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên, các dịch vụ nêu trên áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ lệ GTGT trên doanh thu là 50%, tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu là 5%.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC
- Website Cục Thuế
- Lưu: HC, TTHT
1436_158340 (02/07/2012) vdhien

TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 5597/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 5597/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành: 26/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 5597/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…