TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5528/CT-TTHT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2012 |
Kính gửi: |
Công ty TNHH liên doanh STADA VN. |
Trả lời văn bản số 01/07/2012-STA ngày 04/07/2012 của Công ty về Về việc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị quyết số 08/2011/QH13 của quốc hội về ban hành một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân;
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa :
“ Điều 3. Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô
Khu vực |
Doanh nghiệp siêu nhỏ |
Doanh nghiệp nhỏ |
Doanh nghiệp vừa |
||
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
Tổng nguồn vốn |
Số lao động |
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
10 người trở xuống |
20 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 200 người |
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
từ trên 200 người đến 300 người |
II. Công nghiệp và xây dựng |
10 người trở xuống |
20 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 200 người |
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
từ trên 200 người đến 300 người |
III. Thương mại và dịch vụ |
10 người trở xuống |
10 tỷ đồng trở xuống |
từ trên 10 người đến 50 người |
từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
từ trên 50 người đến 100 người |
- Căn cứ Khoản 1a Điều 1 Chương I Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân:
“Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này là doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
Trường hợp của Công ty là doanh nghiệp Liên doanh với nước ngoài thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 411022000404 ngày 04/07/2012 của Uỷ ban nhân dân TPHCM do hai thành viên góp vốn: bên nước ngoài STADA PHARMACEUTICALS (ASIA) LTD (góp 50% vốn), bên Việt Nam: Công ty TNHH thương mại dược phẩm M.S.T (góp 50% vốn), hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thuốc, có tổng nguồn vốn được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán lập ngày 31.12.2010 vượt quá 100 tỷ đồng và có số lao động sử dụng bình quân năm 2011 vượt quá 300 người (bao gồm cả lao động của chi nhánh) nên Công ty không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa không được giảm 30% thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài Chính
Cục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: |
TUQ. CỤC
TRƯỞNG |
Công văn 5528/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 5528/CT-TTHT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 24/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 5528/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video