Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 502/TCT-CS
V/v chính sách miễn tiền sử dụng đất.

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.

Trả lời Công văn số 2349/CT-THNVDT ngày 24/10/2014 của Cục Thuế tnh Hòa Bình về việc hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật Đất đai năm 2013, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Luật Đất đai năm 2003:

+ Khoản 6 Điều 33 quy định:

“Điều 33. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đt không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

6. Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp quy định tại Điều 88 của Luật này; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thdục ththao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; ”

+ Khoản 2 Điều 109 quy định:

“Điều 109. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đt; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”

- Tại Luật Đất đai năm 2013:

+ Khoản 2 Điều 54 quy định:

“Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;”

+ Khoản 4 Điều 55 quy định:

“Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gn với hạ tng.”

+ Khoản 1, Điều 221 quy định:

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.”

- Tại điểm d, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:

“Điều 2. Đi tượng thu tiền sử dụng đất

d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa); ”

Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo thì:

- Đối với người sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa (trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) không nhằm mục đích kinh doanh (bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng) thì thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng đất; trường hợp Công ty nhằm mục đích kinh doanh (bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng) thì thuộc đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Đối với người sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa (từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) không để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng đất; trường hợp Công ty thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Trường hợp Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng thương mại Toàn cầu được y ban nhân dân tỉnh Hòa Bình giao đất không thu tin sử dụng đất đthực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo quy định của Luật đất đai năm 2003. Việc chuyn từ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, đề nghị Cục Thuế tỉnh Hòa Bình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình xem xét quyết định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hòa Bình được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục QLCS (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 502/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 502/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 09/02/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 502/TCT-CS năm 2015 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…