Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3617/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk;
- Công ty Cổ phần khoáng sản Đắk Lắk.
(Đ/c: Thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2722/CT-TTKT2 ngày 04/06/2019 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và công văn số 19/CV-KS ngày 10/4/2019 của Công ty C phn khoáng sản Đắk Lắk về chính sách thuế giá tr gia tăng, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Căn cứ quy định tại Điều 15, Điều 24 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

2. Tại Điều 2 Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyn thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản hướng dn như sau:

“Điều 2. Về Thuế giá trị gia tăng

Hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sn, chuyn nhượng quyn sử dụng đt thuộc đi tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có kèm theo công trình, kết cu hạ tầng trên đất; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thì phải tách riêng giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đt; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng để nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp không tách riêng được giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đt; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng thì phải nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 10% trên toàn bộ giá trị chuyển nhượng. ”

3. Tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng như sau:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đi tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của t chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hưng dn tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 4. Đi tượng không chịu thuế GTGT

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

Điều 7. Giá tính thuế

10. Đi với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyn nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ”

4. Căn cứ hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư s119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư s 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính).

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:

- Chuyển quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

- Về chính sách thuế giá trị gia tăng đi với hoạt động chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế đã có công văn số 222/TCT-CS ngày 18/01/2017 trả lời Cục Thuế tỉnh Đắk Nông.

- Cục Thuế tỉnh Đắk Lk căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và tình hình thực tế tại Công ty cổ phn khoáng sản Đắk Lắk để xử lý theo quy định.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và Công ty cổ phn khoáng sản Đắk Lắk được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Nguyễn Th
ế Mạnh (để báo cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, CS(3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH





Lưu Đức Huy

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 3617/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 3617/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành: 12/09/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 3617/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…