Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 333/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Nam

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4386/CT-TTHT ngày 07/09/2010 của Cục thuế tỉnh Quảng Nam về việc hướng dẫn chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 1.2b Mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách xác định thuế GTGT đầu vào: “b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”

Tại Điểm 1.2 c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: “c.5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu trừ.”

Tại Điểm 3.3 Điều 6 Phần II Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giá tính thuế tài nguyên: “3.3. Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu đơn vị sản phẩm tài nguyên (theo giá FOB); trường hợp tài nguyên khai thác vừa tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì đối với phần tiêu thụ nội địa là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đối với phần xuất khẩu là giá xuất khẩu.”

Tại Điểm 2 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: “2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...

2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

...

2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân.”

Căn cứ theo hướng dẫn nêu trên:

Trường hợp cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế GTGT và thuế nhập khẩu tăng thêm của hàng hoá nhập khẩu theo quyết định ấn định thuế đối với hàng nhập khẩu của cơ quan Hải quan do “Không nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT” nhưng cơ quan Hải quan không xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi này thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ bổ sung số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhập khẩu dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu trong thời gian 6 tháng kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót. Cơ sở kinh doanh được hạch toán thuế nhập khẩu vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập tính thuế TNDN.

Trường hợp cơ sở kinh doanh không kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, cơ sở kinh doanh bị truy thu thuế GTGT và bị xử lý phạt vi phạm hành chính là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Trường hợp cơ sở kinh doanh không áp dụng giá tính thuế tài nguyên trong trường hợp xuất khẩu là giá xuất khẩu đơn vị sản phẩm tài nguyên (theo giá FOB) mà tính theo giá của UBND cấp tỉnh quy định thì cơ sở bị truy thu thuế tài nguyên và bị xử lý vi phạm hành chính. Cơ sở kinh doanh được hạch toán số thuế tài nguyên bị truy thu vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập tính thuế TNDN, khoản tiền phạt vi phạm hành chính là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Nam được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC- TCT(2);
- Lưu VT, CS (4)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 333/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 333/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 25/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 333/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…