TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3141/CTTPHCM-TTHT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn
vận tải Việt Nhật
Địa chỉ: 18A,
đường Lưu Trọng Lư, phường Tân Thuận Đông, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế:
0300823766
Trả lời văn bản số 001/2022/CV-KVL ngày 10/03/2022 của Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Việt Nhật (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc chính sách thuế đối với chi phí làm, gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của người lao động nước ngoài, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
…
đ.7) Các khoản lợi ích khác.
Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng... ”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động với người nước ngoài, phát sinh các khoản chi phí chi trả thay cho người lao động bao gồm: làm và gia hạn thẻ tạm trú, thị thực cho người thân của lao động nước ngoài (vợ/ chồng/ con ruột) để người lao động sang Việt Nam làm việc, là lợi ích được hưởng của người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
Cục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và pháp luật có liên quan./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
Công văn 3141/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về Chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 3141/CTTPHCM-TTHT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 3141/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về Chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video