Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 310/TCT-DNL
V/v: trả lời kiến nghị của các công ty chứng khoán về áp dụng Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi:

- Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam;
- Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Tổng cục Thuế nhận được công văn của Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (số 86.18 CV/HHCK ngày 13/9/2018 và số 146.18 CV/HHCK ngày 28/12/2018); công văn của Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (số 1919/2018/VCBS-KTT ngày 10/12/2018, số 2017/2018/VCBS-KTT ngày 21/12/2018 và số 2016/2018/VCBS-KTT ngày 21/12/2018) nêu kiến nghị về việc áp dụng quy định xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 (“Nghị định số 20”) đối với đối tượng là các công ty chứng khoán.

Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Điều 2 Nghị định số 20 quy định đối tượng áp dụng Nghị định:

“1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.”

- Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20 quy định về chi phí lãi vay của người nộp thuế (NNT) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

“3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.

Quy định này không áp dụng đối với người nộp thuế là đối tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm.”

Căn cứ các quy định nêu trên, đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20 là NNT có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20, trừ trường hợp NNT là đối tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm. Tổng chi phí lãi vay của NNT được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nhị định số 20 được tính trên tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ, không phân biệt chi phí lãi vay phát sinh từ giao dịch vay với bên liên kết hay bên độc lập.

Hiện tại, Tổng cục Thuế đang trong quá trình tiếp nhận, tổng hợp vướng mắc, kiến nghị của NNT liên quan đến việc thực hiện Nghị định số 20 nói chung và quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20 nói riêng để báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện. Trong thời gian báo cáo, đề nghị các đơn vị thực hiện xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo đúng quy định hiện hành.

Tổng cục Thuế trả lời để các đơn vị biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CS, KK&KTT, PC -TCT;
- Lưu: VT, DNL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 310/TCT-DNL năm 2019 trả lời kiến nghị của các công ty chứng khoán về áp dụng Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 310/TCT-DNL
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành: 28/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 310/TCT-DNL năm 2019 trả lời kiến nghị của các công ty chứng khoán về áp dụng Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…