Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2998/TCT-TVQT
V/v cơ quan thuế lập hóa đơn điện tử khi bán ấn chỉ cho NNT

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tại Khoản 1, Khoản 2, Điểm b Khoản 3 và Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết s43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội quy định:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đi với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế sut 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kkhai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khu trừ được áp dụng mức thuế sut thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % đ tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đi với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tin” ghi đy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.

5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).”

Tại Khoản 2 Điều 3 và Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT quy định:

“Điều 3. Người nộp thuế

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;”

Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng, tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

a) Đối tượng áp dụng:

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã trừ trường hợp đăng ký np thuế theo phương pháp khấu trừ.

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phi, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc giảm thuế GTGT khi cơ quan thuế lập hóa đơn điện tử để bán ấn chỉ (tem điện tử rượu, tem điện tử thuốc lá, hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí) như sau:

- Khi cơ quan thuế lập hóa đơn điện tử bán ấn chỉ cho người mua (hóa đơn bán hàng), tại cột “Thành tiền ghi đầy đủ tiền bán ấn chỉ trước khi giảm, tại dòng “Tng tiền thanh toán bằng số” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu (tỷ lệ 1%), đồng thời ghi chú; “đã giảm... (stiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế gtrị gia tăng theo Nghị quyết s 43/2022/QH15.

- Trên hệ thống quản lý ấn chỉ, khi nhập lại hóa đơn điện tử, cơ quan thuế nhập lại vào Mục “Tng stiền” theo đúng số tiền sau giảm khi lập hóa đơn điện tử.

- Trường hợp cơ quan thuế đã lập hóa đơn bán ấn chỉ cho người mua và đã kê khai theo mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CS, Vụ PC, Vụ DNNCN, Vụ KK&KTT;
- L
ưu: VT, TVQT (AC).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI VỤ QUẢN TRỊ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Vũ Thái Dương

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 2998/TCT-TVQT năm 2022 về cơ quan thuế lập hóa đơn điện tử khi bán ấn chỉ cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 2998/TCT-TVQT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Vũ Thái Dương
Ngày ban hành: 15/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 2998/TCT-TVQT năm 2022 về cơ quan thuế lập hóa đơn điện tử khi bán ấn chỉ cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…