Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2702/TCT-TNCN
V/v thuế sut đối với khoản hoa hồng trên doanh số cho cá nhân kinh doanh.

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017

 

Kính gửi: Ông Nguyễn Đăng Thuận
(S459 Đại lộ Nguyễn Thái Học - Hồng Hà - Thành phố Yên i)

Trả lời văn bản hỏi của Ông Nguyễn Đăng Thuận vướng mắc liên quan đến thuế suất đối với khoản hoa hồng trên doanh số cho cá nhân kinh doanh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về căn cứ tính thuế cá nhân kinh doanh

1.1 Về doanh thu tính thuế

- Tại điểm a, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“2. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.”

1.2 Về thuế suất tính thuế

- Tại điểm b, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành ngh như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1 %; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.”

2. Về thuế suất cá nhân kinh doanh đối với khoản hỗ trợ hoa hồng đại lý:

- Tại khoản 1, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:

“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tin chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tin thưởng, tiền htrợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cmục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

- Tại điểm 4, Phụ lục 01 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1 %.

Căn cứ quy định nêu trên, Ông Thuận là cá nhân kinh doanh, đăng ký, nộp thuế khoán tại Chi cục Thuế thành phố Yên bái với ngành nghề kinh doanh là “Bán lẻ quần áo” theo ngành nghề trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và nộp thuế theo doanh thu toàn bộ tiền bán hàng phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động buôn bán với tỷ lệ thuế GTGT 1 %, TNCN 0,5%.

Trường hợp ngoài khoản thu nhập từ kinh doanh đã nộp thuế khoán nêu trên, Ông Thuận còn được hưởng hoa hồng trên doanh số từ đơn vị cung cấp hàng hóa, khoản thu nhập này của ông Thuận được tính ngoài doanh thu đã khoán và thuộc diện không chịu thuế GTGT nên thuộc nhóm “Hoạt động kinh doanh khác” - áp dụng thuế suất thuế TNCN 1%. Khoản thu nhập này được tổ chức trả thu nhập khai thay, nộp thay theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại công văn số 1164/TCT-TNCN ngày 21 tháng 03 năm 2016 (đính kèm), đề nghị ông Thuận liên hệ với Cục Thuế để được hướng dẫn theo quy định của pháp luật

Tổng cục Thuế thông báo để Ông Thuận được biết./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Vụ PC, CS;
- Cục Thuế tỉnh Y
ên Bái;
- Website TCT;

-
Lưu: VT, TNCN(2).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT THU NHẬP CÁ NHÂN
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Tạ Thị Phương Lan

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 2702/TCT-TNCN năm 2017 về thuế suất đối với khoản hoa hồng trên doanh số cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 2702/TCT-TNCN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Tạ Thị Phương Lan
Ngày ban hành: 21/06/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 2702/TCT-TNCN năm 2017 về thuế suất đối với khoản hoa hồng trên doanh số cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…