Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2662 TCT/NV3
V/v Phân loại mã số và thuế suất thuế NK

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2003

 

Kính gửi:

Nhà Máy Nhựa Thăng Long
(Số 360 đường Giải phóng, Thanh Xuân, Hà Nội)

 

Trả lời công văn số 78/CV-NTL ngày 08/05/2003 của Nhà Máy nhựa Thăng Long về việc áp mã số và mức thuế suất nhập khẩu của mặt hàng vật liệu nhựa nhôm phức hợp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất một số mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 137/2001/QĐ/BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu. Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, các tài liệu do Công ty cung cấp, thì Mặt hàng tấm nhựa kết hợp vật liệu khác, tuỳ theo đặc điểm, cấu tạo, tính chất, phạm vi sử dụng có thể được phân loại vào một trong các mã số và các mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:

- Mã số 3921.90.00, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10% (mười phần trăm) nếu mặt hàng là tấm nhựa đã được gia cố, gắn lớp mặt, bổ trợ hoặc kết hợp vật liệu khác nhưng chưa làm thành vật liệu xây dựng thuộc mã số 3925.90.00.

- Mã số 3925.90.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 40% (bốn mươi phần trăm) nếu mặt hàng là tấm nhựa đã kết hợp vật liệu khác và đã làm thành vật liệu xây dựng.

Do tài liệu Công ty cung cấp chưa đủ cơ sở kết luận chính xác mã số của mặt hàng nhập khẩu, đề nghị Nhà Máy nhựa Thăng Long liên hệ trực tiếp với Hải quan địa phương nơi nhập khẩu để được kiểm tra, xác định hàng thực nhập khẩu, mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu cụ thể của hàng hoá./.

 

 

K/T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Đặng Thị Bình An

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn số 2662 TCT/NV3 ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính về việc Phân loại mã số và thuế suất thuế NK

Số hiệu: 2662TCT/NV3
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Đặng Thị Bình An
Ngày ban hành: 23/07/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn số 2662 TCT/NV3 ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính về việc Phân loại mã số và thuế suất thuế NK

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…