Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2472/TCT-PCCS
V/v: Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2006 

 

Kính gửi:

Công ty  AJINOMOTO Việt Nam
Khu Công nghiệp Biên Hòa, phường An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Trả lời công văn số 460/CV-AJ ngày 16/5/2006 của Công ty AJINOMOTO Việt Nam và chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1.  Tại Điểm 1, Mục I, phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ hướng dẫn: "Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là các tài sản quy định tại Điều 1 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Nhà, đất:

a) Nhà, gồm; nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.

b) Đất là tất cả các loại đất quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai 2003 đã thuộc thẩm quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân…"

Căn cứ vào quy định trên, Công ty bắt buộc phải kê khai và đóng lệ phí trước bạ đối với đất thuê có đăng ký quyền sử dụng đất và nhà xưởng, văn phòng.

2. Điểm 1, Điều 9 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:

"Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản có trách nhiệm:

1. Không tiếp nhận hồ sơ đăng ký, không cấp biển số đăng ký và giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho các tổ chức, cá nhân không cung cấp tờ khai lệ phí trước bạ với cơ quan thuế theo quy định của Bộ Tài chính".

Tiết b, Điểm 1.1 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn:

"1.1. Tài sản cố định được trích khấu hao vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các Điều kiện sau:…

b) Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh".

Căn cứ vào quy định trên, nếu Công ty không kê khai và nộp lệ phí trước bạ đối  với đất, nhà kho, nhà xưởng thì Công ty không đủ căn cứ được xác lập quyền sở hữu, sử dụng tài sản hợp pháp, do đó chi phí khấu hao của các tài sản trên không được coi là Khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN.

3. Khoản 4 Điều 19 và Khoản 5 Điều 21 Luật Kế toán năm 2003 quy định; "Chứng từ kế toán do đơn vị kế toán quy định tại các Điểm a, b, c  và d Khoản 1 Điều 2 của Luật này lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu của đơn vị kế toán" và "Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ không lập, không giao hóa đơn bán hàng hoặc lập hóa đơn bán hàng không đúng quy định tại Điều 19… thì bị xử lý theo quy định của pháp luật".

Căn cứ những quy định trên, nếu hóa đơn do Công ty đăng ký hình thức tự in theo quy định thì khi xuất cho khách hàng phải đóng dấu của Công ty và ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì mới là hợp pháp và khách hàng của Công ty đủ Điều kiện khấu trừ thuế.

4. Giá trị sản phẩm dùng để khuyến mại không được coi là doanh thu tính thuế mà được ghi nhận là chi phí quảng cáo, khuyến mại và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo mức khống chế được quy định tại Điểm 11, Mục III, phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục thuế trả lời để Công ty AJINOMOTO Việt Nam biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn số 2472/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế

Số hiệu: 2472/TCT-PCCS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Phạm Duy Khương
Ngày ban hành: 12/07/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn số 2472/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…