Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 231/TCT-CS
V/v miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An

Trả lời công văn số 1519/CT-QLCKTTĐ ngày 14/11/2011 của Cục Thuế tỉnh Long An về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất trồng lúa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết sổ 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 201 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng11 năm 2010 của Quốc hội, cụ thể như sau:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm. "

Căn cứ quy định trên thì toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm thuộc diện miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 55/2010/QH 12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội . Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm. Trường hợp trên địa bàn huyện Tân Hưng, tỉnh Long An nếu có diện tích đất trồng cây hàng năm thuộc loại trồng từ một vụ lúa đến ba vụ lúa trong năm thì toàn bộ diện tích đất trồng lúa này đều thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 55 /2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST(BTC);
- Vụ PC(BTC) – Vụ PC(BTC);
- Lưu: VT, CS

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Ngô Văn Độ

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 231/TCT-CS về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 231/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Ngô Văn Độ
Ngày ban hành: 18/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 231/TCT-CS về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…