Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2024 TCT/NV1
V/v: Thuế GTGT đối với hàng XK

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2002

 

Kính gửi:

Bà Nguyễn Thị Minh Thu
(301 đường Hoàng Liên - thị xã Lào Cai - tỉnh Lào Cai)

 

Tổng cục Thuế nhận được đơn thư của bà hỏi về chính sách hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế xin trả lời bà như sau:

Theo hướng dẫn tại điểm 1, mục II, phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, thì: hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải có các hồ sơ, chứng từ chứng minh thực tế hàng đã xuất khẩu, cụ thể sau đây:

- Hợp đồng bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu ký với nước ngoài, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu.

- Hóa đơn GTGT bán hàng hoặc xuất trả hàn gia công cho nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất và cho các đối tượng khác được xác định như xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.

- Chứng từ thanh toán tiền hoặc chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất.

- Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ quan hải quan. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì phải có tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu của bên nhận uỷ thác, nếu là bản sao phải có đơn vị nhận uỷ thác ký, đóng dấu.

Trường hợp đơn vị bà là đại lý bán hàng cho đơn vị khác hưởng hoa hồng, khi bán hàng của đơn vị giao đại lý cho Trung Quốc, đơn vị bà không được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 0% mà đơn vị giao đại lý mới được hưởng mức thuế suất 0% vì bên giao đại lý mới là chủ sở hữu đối với hàng hóa đó, đơn vị bà chỉ hưởng tiền hoa hồng do đơn vị giao đại lý trả khi bán hàng hóa này.

Trường hợp đơn vị bà mua đứt bán đoạn hàng hóa của bên giao đại lý và ký hợp đồng bán hàng với nước ngoài, đáp ứng đầy đủ thủ tục, hồ sơ nêu trên thì đơn vị bà sẽ được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 0%, được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả của số hàng hóa xuất khẩu này.

Tổng cục Thuế xin trả lời để bà biết./.

 

KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn số 2024 TCT/NV1 ngày 22/05/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu

Số hiệu: 2024TCT/NV1
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
Người ký: Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành: 22/05/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn số 2024 TCT/NV1 ngày 22/05/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…