Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2005/TCT-CS
V/v giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

Trả lời công văn số 15240/CT-THNVDT ngày 10/5/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Thông tư số 124/2011/TT-BTC, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4538/VPCP-KTTH ngày 6/6/2013 của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 4, Điều 7,Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % như sau:

“4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhan dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%”.

- Tại khoản 4, Điều 6, Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính quy định tỷ lệ % trước bạ như sau:

“4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Đối với xe máy được kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “ Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ”.

Căn cứ quy định nêu trên, đồng thời để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác phối hợp giữa cơ quan thuế đối với cơ quan công an nhằm thực hiện chủ trương quản lý đăng ký xe theo quy định tại Thông tư số 12/2013/TT-BCA ngày 1/3/2013 của Bộ Công an, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội: Đối với các trường hợp xe máy mà trước đây chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ và đăng ký tại các địa bàn đã sáp nhập vào thành phố Hà Nội theo chủ trương của Nhà nước, nếu thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần tiếp theo tại địa bàn thành phố Hà Nội thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 1%.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP Hà Nội (để chỉ đạo);
- Vụ Pháp chế, Vụ CST (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 2005/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 2005/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/06/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 2005/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…