BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645 TCT/NV3 |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2002 |
Kính gửi: Thời báo Kinh tế Việt Nam
Tổng cục thuế nhận được công văn ngày 26/03/2002 của Thời báo Kinh tế Việt Nam chuyển thư của độc giả P.Q.Lan. Công ty Sao mai (Hà Nội) hỏi về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhân sâm Triều Tiên - dạng bột, củ tươi và khô, chè sâm thành phẩm và thủ tục về việc nhập khẩu mặt hàng này; Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng nhân sâm dạng bột, củ tươi và khô; chè sâm:
Căn cứ Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999); Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thì:
1.1. Mặt hàng rễ cây nhân sâm thuộc nhóm 1211, phân nhóm 1211.20, trong đó:
- Loại đã cắt, nghiền, xay thành bột, thuộc mã số 1211.20.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10% (mười phần trăm)
- Loại khác, thuộc mã số 1211.20.90, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm)
1.2. Mặt hàng chè sâm thuộc nhóm 2106, mã số 2106.90.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm)
2. Về thủ tục và quy định nhập khẩu đối với các mặt hàng trên: đề nghị Thời báo kinh tế Việt Nam liên hệ với Bộ Thương mại hoặc Bộ Y tế để được trả lời cụ thể.
Tổng cục thuế trả lời để Thời báo Kinh tế Việt Nam được biết và thông tin đến bạn đọc./.
|
KT/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
Công văn số 1645 TCT/NV3 ngày 16/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế nhập khẩu
Số hiệu: | 1645TCT/NV3 |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành: | 16/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 1645 TCT/NV3 ngày 16/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế nhập khẩu
Chưa có Video