Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1551/TCHQ-TXNK
V/v xử lý tiền thuế nộp thừa

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi: Cục Hải quan Gia Lai-Kon Tum.

Trả lời công văn số 313/HQGLKT-NV ngày 18/3/2021 của Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum về việc hoàn trả tiền thuế nộp thừa sau khi bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thì:

“1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt”.

Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 của Bộ Tài chính, thì:

“2. Thẩm quyền xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:

a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đối với trường hợp ban hành Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt.

b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp.

c) Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án.

3. Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 131 quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC”.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 131 Thông tư số 38/22015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, thì:

“4. Việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn thực hiện theo quy định tại Điều 132 Thông tư này. Số tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa được xử lý đồng thời với thuế nhập khẩu (nếu có)”.

Đề nghị Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum đối chiếu với quy định trên để thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa) theo quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK
(03b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bằng Toàn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 1551/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu: 1551/TCHQ-TXNK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Trần Bằng Toàn
Ngày ban hành: 05/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 1551/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…