TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/TANDTC-HTQT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội,
Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh; |
Các Hiệp định/Thỏa thuận nêu trên được đăng tải tại Trang tin TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP theo từng lĩnh vực cụ thể: DÂN SỰ, HÌNH SỰ, DẪN ĐỘ VÀ CHUYỂN GIAO NGƯỜI ĐANG CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ tại địa chỉ sau đây: http://tttp.toaan.gov.vn/webcenter/portal/tttp/home.
Danh sách các Hiệp định/Thỏa thuận tương trợ tư pháp được liệt kê tại Bảng số 1 kèm theo Công văn này.
2. Trường hợp Tòa án gửi hồ sơ theo đường bưu chính theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 10 (a) của Công ước tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Công ước tống đạt giấy tờ), Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri (có hiệu lực từ ngày 6/03/2019), các Tòa án cần lưu ý một số điểm sau đây:
a) Theo quy định tại Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ, nếu nước nơi đương sự có địa chỉ không phản đối, thì nước khác có thể tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự theo đường bưu chính, không phân biệt đương sự đó là tổ chức hoặc cá nhân có quốc tịch nước tống đạt, nước sở tại hoặc không quốc tịch.
Do đó, Tòa án có thể gửi hồ sơ theo đường bưu chính cho các đương sự là công dân Việt Nam, công dân Việt Nam có cả quốc tịch nước khác, người nước ngoài, tổ chức nước ngoài có địa chỉ tại các nước không phản đối nước khác tống đạt văn bản tố tụng theo Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ. Danh sách các nước này đã được Tòa án nhân dân tối cao cung cấp tại Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 21/02/2017, Công văn số 101/TANDTC-HTQT ngày 25/6/2020 và tại Công văn này.
Hung-ga-ri là nước tuyên bố phản đối nước khác tống đạt văn bản theo quy định của Điều 10 (a) của Công ước tống đạt giấy tờ. Tuy nhiên, tại Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri có quy định về việc cho phép Tòa án nước này áp dụng phương thức tống đạt theo đường bưu chính cho đương sự ở nước kia. Do đó, Tòa án có thể tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự có địa chỉ tại Hung-ga-ri theo đường bưu chính theo điều kiện quy định tại khoản 7 Điều 10 Hiệp định tương trợ tư pháp nêu trên;
b) Trong hồ sơ gửi theo đường bưu chính, Tòa án không phải lập văn bản yêu cầu ủy thác tư pháp theo Mẫu 2A hoặc 2B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự;
c) Hồ sơ phải được dịch, có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch ra ngôn ngữ chính thức của nước nêu tại điểm a Mục 2 của Công văn này hoặc ngôn ngữ được nước đó chấp nhận đối với trường hợp đương sự là người nước ngoài, tổ chức nước ngoài. Trường hợp đương sự ở nước ngoài có nhiều quốc tịch, trong đó có quốc tịch Việt Nam, thì hồ sơ được lập bằng tiếng Việt, không phải dịch ra tiếng nước ngoài;
d) Trong hồ sơ, Tòa án cần có văn bản yêu cầu đương sự thực hiện việc chứng thực chữ ký, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch giấy tờ, tài liệu mà họ gửi cho Tòa án theo quy định tại Điều 478 của Bộ luật tố tụng dân sự. Trường hợp đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, Tòa án cần nêu rõ trong văn bản: nếu vì lý do khách quan mà không thể đến Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài để chứng thực chữ ký trên giấy tờ, tài liệu do đương sự lập, thì đương sự chuyển sang thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu đó theo hướng dẫn công bố trên trang thông tin của Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài;
Ví dụ: đối với công dân Việt Nam cư trú tại Hoa Kỳ, Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ hướng dẫn đương sự yêu cầu hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu để thay thế việc chứng thực chữ ký trên giấy tờ, tài liệu tại Mục: Thủ tục hợp pháp hóa và chứng thực bản sao giấy tờ, tài liệu tại Trang thông tin điện tử của Đại sứ quán <http://vietnamembassy-usa.org/vi/lanhsu/hop-phap-hoa-va-chung-nhan-giay> như sau:
“1. Hợp pháp hóa (legalization)
Đối với việc chứng nhận, công chứng chữ ký hoặc giấy tờ ủy quyền, Đại sứ quán chỉ thực hiện đối với khách đến ký trực tiếp tại trụ sở Đại sứ quán (xem thủ tục công chứng, chứng thực chữ ký hoặc giấy tờ ủy quyền).
Trường hợp không thể trực tiếp đến Đại sứ quán, Quý vị có thể làm thủ tục theo các bước sau:
- Ký giấy tờ trước mặt công chứng viên Hoa Kỳ;
- Xin chứng nhận tại Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State level - Department of State), địa chỉ liên hệ các Bộ Ngoại giao Tiểu bang tải tại đây;
- Gửi qua đường bưu điện đến ĐSQ làm thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ của Hoa Kỳ để mang về Việt Nam sử dụng (xem thủ tục ở dưới).”
đ) Khi thực hiện việc gửi hồ sơ theo đường bưu chính, Tòa án cần sử dụng loại dịch vụ bưu phẩm bảo đảm cỏ gắn số hiệu để định vị, theo dõi quá trình chuyển phát. Để nhận kết quả chuyển phát bưu phẩm, Tòa án đề nghị công ty bưu chính hướng dẫn cách sử dụng mã phiếu gửi/mã bưu gửi (là dãy số hoặc dãy số cùng chữ cái in trên phiếu gửi/bưu gửi) để tra cứu trực tuyến, in ra thông báo kết quả chuyển phát bưu phẩm. Đây là căn cứ để Tòa án xác định đã hoàn thành việc tống đạt hoặc phải tiếp tục tống đạt lại văn bản tố tụng.
Trên đây là một số thông tỉn phục vụ công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính cho đương sự ở nước ngoài để giải quyết vụ việc dân sự, hành chính có yếu tố nước ngoài tại các Tòa án.
Trường hợp muốn trao đổi nghiệp vụ về ủy thác tư pháp ra nước ngoài, tống đạt văn bản tố tụng theo đường bưu chính, các Tòa án gửi văn bản về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Hợp tác quốc tế, 48 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) hoặc liên hệ đồng chí Lê Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng, Vụ Hợp tác quốc tế theo số điện thoại: 024.38250117 hoặc 0976437814; email: hunglm@toaan.gov.vn./.
|
TL. CHÁNH ÁN |
DANH SÁCH CÁC HIỆP ĐỊNH/THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ
DÂN SỰ, HÌNH SỰ, DẪN ĐỘ, CHUYỂN GIAO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN PHẠT TÙ TÍNH ĐẾN NGÀY
17/3/2021
(Ban hành kèm theo Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân
dân tối cao).
|
HIỆP ĐỊNH CHUNG |
|
|
|
TT |
Tên Hiệp định |
Ngày ký |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Cu-ba |
30/11/1984 |
19/9/1987 |
|
2 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Hung-ga-ri |
18/01/1985 |
5/7/1987 |
Hết hiệu lực kể từ ngày 06/03/2019 |
3 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Bun-ga-ri |
03/10/1986 |
5/7/1987 |
|
4 |
Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc (Cộng hòa Séc và Xlô-va-ki-a kế thừa) |
12/10/1982 |
16/4/1994 |
|
5 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ba Lan |
22/3/1993 |
18/01/1995 |
|
6 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa |
19/10/1998 |
25/12/1999 |
|
7 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
06/7/1998 |
19/02/2000 |
|
8 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đê dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Bê-la-rút |
14/9/2000 |
18/10/2001 |
|
9 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và U-crai-na |
6/4/2000 |
19/8/2002 |
|
10 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mông cổ |
17/4/2000 |
13/6/2002 |
|
11 |
Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên về tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự |
04/5/2002 |
24/02/2004 |
|
12 |
Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga về tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự |
25/8/1998 |
27/8/2012 |
|
13 |
Nghị định thư bổ sung Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga về tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự |
23/4/2003 |
27/7/2012 |
|
|
HIỆP ĐỊNH/THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ |
|
|
|
|
Tên Hiệp định |
Ngày ký |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Pháp |
24/02/1999 |
5/01/2001 |
|
2 |
Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa An-giê-ri dân chủ và nhân dân |
14/4/2010 |
24/6/2012 |
|
3 |
Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan |
31/10/2011 |
28/6/2015 |
|
4 |
Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia |
21/01/2013 |
9/10/2014 |
|
5 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri |
10/9/2018 |
06/3/2019 |
|
6 |
Thỏa thuận giữa Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc và Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam về tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự |
12/4/2010 |
02/12/2011 |
|
|
HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ HÌNH SỰ |
|
|
|
|
Tên Hiệp định |
Ngày ký |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Đại Hàn Dân Quốc |
15/9/2003 |
19/4/2005 |
|
2 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ |
8/10/2007 |
17/11/2008 |
|
3 |
Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen về tương trợ tư pháp về hình sự |
13/01/2009 |
30/9/2009 |
|
4 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ và nhân dân An-giê-ri |
14/4/2010 |
28/3/2014 |
|
5 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a |
27/6/2013 |
21/01/2016 |
|
6 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ốt-xtơ-rây-li-a |
02/7/2014 |
05/4/2017 |
|
7 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Tây Ban Nha |
18/9/2015 |
08/7/2017 |
|
8 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri |
16/3/2016 |
30/6/2017 |
|
9 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Pháp |
06/9/2016 |
01/5/2020 |
|
10 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan |
15/6/2017 |
01/6/2019 |
|
11 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia |
20/12/2016 |
02/10/2020 |
|
12 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Cu ba |
29/3/2018 |
29/9/2018 |
|
13 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Mô-dăm bích |
03/12/2018 |
11/9/2020 |
|
14 |
Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
8/01/2020 |
18/02/2021 |
|
|
HIỆP ĐỊNH VỀ DẪN ĐỘ |
|
|
|
|
Tên Hiệp định |
Ngày ký |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Đại hàn dân quốc |
15/9/2003 |
19/4/2005 |
|
2 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ và nhân dân An-giê-ri |
14/4/2010 |
28/3/2014 |
|
3 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ |
12/10/2011 |
12/8/2013 |
|
4 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ốt-xtơ-rây-li-a |
10/4/2012 |
07/4/2014 |
|
5 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a |
27/6/2013 |
26/4/2015 |
|
6 |
Hiệp định về dẫn độ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia |
23/12/2013 |
9/10/2014 |
|
7 |
Hiệp định về dẫn độ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Tây Ban Nha |
01/10/2014 |
01/5/2017 |
|
8 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri |
16/9/2013 |
30/6/2017 |
|
9 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa dân chủ Xri-lan-ca |
07/4/2014 |
01/12/2017 |
|
10 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa |
07/4/2015 |
12/12/2019 |
|
11 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Pháp |
06/9/2016 |
01/5/2020 |
|
12 |
Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan về dẫn độ |
15/6/2017 |
15/11/2019 |
|
13 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mông Cổ |
10/7/2019 |
Chưa có hiệu lực |
|
14 |
Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Mô-dăm-bích |
9/12/2019 |
Chưa có hiệu lực |
|
|
HIỆP ĐỊNH VỀ CHUYỂN GIAO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN PHẠT TÙ |
|
|
|
|
Tên Hiệp định |
Ngày ký |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen về chuyển giao người bị kết án phạt tù |
12/9/2008 |
20/9/2009 |
|
2 |
Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ốt-xtơ-rây-li-a về chuyển giao người bị kết án phạt tù |
13/10/2009 |
11/12/2009 |
|
3 |
Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Đại Hàn Dân Quốc về chuyển giao người bị kết án phạt tù |
29/5/2009 |
30/8/2010 |
|
4 |
Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Thái Lan về chuyển giao người bị kết án phạt tù |
03/3/2010 |
19/7/2010 |
|
5 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri |
16/9/2013 |
30/6/2017 |
|
6 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa và nhân dân Xri-lan-ca |
07/4/2014 |
16/5/2017 |
|
7 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Tây Ban Nha |
01/10/2014 |
01/5/2017 |
|
8 |
Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga về chuyển giao người bị kết án phạt tù |
12/11/2013 |
15/5/2017 |
|
9 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ |
01/11/2013 |
01/12/2020 |
|
10 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia |
20/12/2016 |
01/10/2020 |
|
11 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Séc |
07/6/2017 |
2/7/2019 |
|
12 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản |
01/7/2019 |
19/8/2020 |
|
13 |
Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mông Cổ |
16/10/2018 |
Chưa có hiệu lực |
|
14 |
Hiệp định về chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mô-dăm-bích |
9/12/2019 |
Chưa có hiệu lực |
|
15 |
Hiệp định về chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
04/01/2020 |
Chưa có hiệu lực |
|
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ
KHÔNG PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10 (a) CỦA
CÔNG ƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn số 33/TANDTC-HTQT
ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
|
TÊN NƯỚC |
|
TÊN NƯỚC |
1. |
An-ba-ni (Albania) |
23 |
I-xra-en (Israel) |
2. |
An-ti-goa và Bác-bu-đa (Antigua and Barbuda) |
24 |
I-ta-li-a (Italy) |
3. |
Ác-mê-ni-a (Armenia) |
25 |
An-đô-ra (Andorra) |
4. |
Ốt-xtrây-li-a (Australia) |
26 |
Ca-dắc-xtan (Kazakhstan) |
5. |
Ba-ha-mát (Bahamas) |
27 |
Lát-vi-a (Latvia) |
6. |
Bác-ba-đốt (Barbados) |
28 |
Lúc-xăm-bua (Luxembourg) |
7. |
Bê-la-rút (Belarus) |
29 |
Ma-la-uy (Malawi) |
8. |
Bỉ (Belgium) |
30 |
Ma-rốc (Morocco) |
9. |
Bê-li-xê (Belize) |
31 |
Hà Lan (Netherlands) |
10. |
Bô-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na (Bosnia and Herzegovina) |
32 |
Pa-ki-xtan (Pakistan) |
11. |
Bốt-xoa-na (Botswana) |
33 |
Bồ Đào Nha (Portugal) |
12. |
Ca-na-đa (Canada) |
34 |
Ru-ma-ni (Romania) |
13. |
Cô-lôm-bi-a (Colombia) |
35 |
Xanh-vin-xen và Grê-na-din (Saint Vincent and the Grenadines) |
14. |
Hồng Kông (Trung Quốc) |
36 |
Xây-sen (Seychelles) |
15. |
Ma Cao (Trung Quốc) |
37 |
Xlô-ve-ni-a (Slovenia) |
16. |
Síp (Cyprus) |
38 |
Tây Ban Nha (Spain) |
17. |
Đan Mạch (Denmark) |
39 |
Thụy Điển (Sweden) |
18. |
Ex-tô-ni-a (Estonia) |
40 |
Vương quốc Anh (United Kingdom) |
19. |
Phần Lan (Finland) |
41 |
Hoa Kỳ (United States of America). |
20. |
Pháp (France) |
42 |
Ai-len (Ireland) |
21. |
Ai-xơ-len (Iceland) |
43 |
Tuy-ni-di (Tunisia) |
22 |
Cốt-xta-ri-ca (Costa Rica) |
|
|
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG
ĐẠT GIẤY TỜ PHẢN ĐỐI VIỆC TỐNG ĐẠT THEO ĐƯỜNG BƯU CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10
(a) CỦA CÔNG ƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn số 33/TANDTC-HTQT
ngày 17/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
TÊN NƯỚC |
TÊN NƯỚC |
||
1. |
Bun-ga-ri (Bulgaria) |
19 |
Cô-oét (Kuwait) |
2. |
Áo (Austria) |
20 |
Lít-va (Lithuania) |
3. |
Trung Quốc (China) |
21 |
Man-ta (Malta) |
4. |
Séc (Czech Republic) |
22 |
Mê-hi-cô (Mexico) |
5. |
Xlô-va-ki-a (Slovakia) |
23 |
Mô-na-cô (Monaco) |
6. |
Ba Lan (Poland) |
24 |
Môn-tê-nê-grô (Montenegro) |
7. |
Liên bang Nga (Russian Federation) |
25 |
Na Uy (Norway) |
8. |
U-crai-na (Ukraine) |
26 |
Môn-đô-va (Moldova) |
9. |
Ác-hen-ti-na (Argentina) |
27 |
Xan-ma-ri-nô (San Marino) |
10. |
Cờ-roát-ti-a (Croatia) |
28 |
Xéc-bi-a (Serbia) |
11. |
Ả Rập Ai Cập (Egypt) |
29 |
Xri-lan-ca (Sri Lanka) |
12. |
Đức (Germany) |
30 |
Thụy sỹ (Switzerland) |
13 |
Hy Lạp (Greece) |
31 |
Ma-xê-đô-ni-a (Macedonia) |
14. |
Ấn Độ (India) |
32 |
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
15. |
Hàn Quốc (Korea) |
33 |
Vê-nê-du-ê-la (Venezuela). |
16 |
Nhật Bản (Japan) |
34 |
Bra-xin (Brasin) |
17 |
Ni-ca-ra-goa (Nicaragua) |
34 |
MarsallIslands |
18 |
Hung-ga-ri (Hungary) |
|
|
THE SUPREME
PEOPLE’S COURT |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 33/TANDTC-HTQT |
Hanoi, March 17, 2021 |
To:
- Superior People’s Courts in Hanoi, Da Nang and
Ho Chi Minh City;
- People's Courts of central-affiliated cities and provinces;
- People’s Courts of districts, urban towns, suburban districts,
provincial-affiliated cities and equivalent.
1. To facilitate the mutual legal assistance, the Supreme People’s Court updates Agreements on mutual legal assistance in civil, criminal matters, extradition and transfer of people serving imprisonment sentences on the section LEGAL ASSISTANCE on the website of the Supreme People’s Court.
The foregoing Agreements are posted on the section LEGAL ASSISTANCE by specific fields below: CIVIL, CRIMINAL MATTERS, EXTRADITION AND TRANSFER OF PEOPLE SERVING IMPRISONMENT SENTENCES at the following address: http://tttp.toaan.gov.vn/webcenter/portal/tttp/home.
The Agreements on mutual legal assistance are listed in the Schedule 1 hereto appended.
2. In case of sending documents by post as prescribed in point c clause 1 Article 474 of the Civil Procedure Code, Article 10 (a) of the Convention on the service abroad of judicial and extrajudicial documents in civil and commercial matters (Convention on Service), Agreement on mutual legal assistance in civil matters between the Socialist Republic of Vietnam and Hungary (entering into force as of March 6, 2019), the courts shall pay attention to certain matters as follows:
a) Pursuant to Article 10 (a) of the Convention on Service, if the State of destination does not object, other States may send judicial documents, by postal channels, directly to persons, irrespective of whether the addressee is an organization or individual holding citizenship of the State in which the documents originate, home country or holding no citizenship.
Therefore, the courts may send judicial documents, by postal channels, directly to Vietnamese citizens, Vietnamese citizens holding other citizenships, foreign individuals or organizations who have addresses in the States that do not object other States to send judicial documents as prescribed in Article 10 (a) of the Convention on Service. The list of the States has been provided by the Supreme People’s Court in the Official Dispatch No. 33/TANDTC-HTQT dated February 21, 2017, Official Dispatch No. 101/TANDTC-HTQT dated June 25, 2020 and in this Official Dispatch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In the documents sent by post, the court is not required to make a request for judicial assistance using Form No. 2A or 2B issued together with Joint Circular No. 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC dated October 19, 2016 of the Ministry of Justice, the Ministry of Foreign Affairs and the Supreme People’s Court as prescribed in procedures for mutual legal assistance in civil matters;
c) The document must enclose a certified translation or certified signature in the official language of the state specified in point a Section 2 of this Official Dispatch or a language accepted by that State in case the addresses is a foreign person or organization. If a person abroad holds multiple citizenships, including Vietnamese, the document shall be written in Vietnamese, and not required to be translated into a foreign language;
d) The court shall require in writing the certification of signature, consular authentication, translation of documents sent to the court as prescribed in Article 478 of the Civil Procedure Code. If the person abroad is a Vietnamese citizen, the court shall specify in the document that: if the person, due to objective reasons, cannot apply for certification of signature on the documents, in person, at the overseas mission of the Socialist Republic of Vietnam, he/she may seek consular legalization following the guide on the website of such overseas mission;
For example: for a Vietnamese citizen residing in the USA, the embassy of the Socialist Republic of Vietnam in the USA shall provide guidance on consular legalization of documents as an alternative for certification of signature of documents at: <http://vietnamembassy-usa.org/vi/lanhsu/hop-phap-hoa-va-chung-nhan-giay> as follows:
“1. Legalization
For certification, authentication of signatures or authorization documents, the embassy shall only receive applications from those who apply in person at the head office of the embassy (see procedures for certification, authentication of signatures or authorization documents).
If you cannot come to the embassy in person, you can follow the steps below:
- Sign the documents in front of a notary of the USA;
- Seek certification at the State level - Department of State, with the following address (download here);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) To send documents by post, the court must use the certified mail service with tracking number. To receive the result of express service, the court shall request the postal company to give a guide to use the postal code (the series of numbers/letters on the postal code) to search online and print the result of express service. This prevails as a basis for determining whether the court has completed the service or has to keep serving the judicial documents.
The information given above is for mutual legal assistance, service of judicial documents upon persons abroad by post to settle civil and administrative cases involving foreign elements at the courts.
Any communications about practices in judicial assistance abroad, service of judicial documents by post shall be sent to the Supreme People’s Court (via Department of International Cooperation, 48 Ly Thuong Kiet, Hanoi) or contact to Mr. Le Manh Hung, Deputy Director, Department of International Cooperation: 024.38250117 or 0976437814; email: hunglm@toaan.gov.vn./.
BY ORDER OF
CHIEF JUSTICE
PP. DIRECTOR OF DEPARTMENT OF INTERNATION COOPERATION
DEPUTY DIRECTOR
Le Manh Hung
SCHEDULE 1
LIST OF AGREEMENTS
ON MUTUAL LEGAL ASSISTANCE IN CIVIL, CRIMINAL MATTERS, EXTRADITION AND TRANSFER
OF PEOPLE SERVING IMPRISONMENT SENTENCES UNTIL MARCH 17, 2021
(Issued together with Official Dispatch No. 33/TANDTC-HTQT dated March 17,
2021 of the Supreme People’s Court).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL AGREEMENT
No.
Name
Signing date
Effective date
Notes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Cuba agreement on mutual legal assistance in civil, family, labor and criminal matters
30/11/1984
19/9/1987
2
The Socialist Republic of Vietnam and Hungary agreement on mutual legal assistance in civil, family and criminal matters
18/01/1985
5/7/1987
Cease to be effective as of March 6, 2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Bulgaria agreement on mutual legal assistance in civil, family and criminal matters
03/10/1986
5/7/1987
4
The Socialist Republic of Vietnam and Czechoslovak Socialist Republic agreement on mutual legal assistance in civil and criminal matters
12/10/1982
16/4/1994
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Poland Republic agreement on mutual legal assistance in civil, family and criminal matters
22/3/1993
18/01/1995
6
The Socialist Republic of Vietnam and the People’s Republic of China agreement on mutual legal assistance in civil and criminal matters
19/10/1998
25/12/1999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Lao People's Democratic Republic agreement on mutual legal assistance in civil and criminal matters
06/7/1998
19/02/2000
8
The Socialist Republic of Vietnam and Belarus agreement on mutual legal assistance in civil, family, labor and criminal matters
14/9/2000
18/10/2001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Ukraine agreement on mutual legal assistance in civil and criminal matters
6/4/2000
19/8/2002
10
The Socialist Republic of Vietnam and Mongolia agreement on mutual legal assistance in civil, family and criminal matters
17/4/2000
13/6/2002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Democratic People's Republic of Korea agreement on mutual legal assistance and legality in civil and criminal matters
04/5/2002
24/02/2004
12
The Socialist Republic of Vietnam and Russian Federation agreement on mutual legal assistance and legality in civil and criminal matters
25/8/1998
27/8/2012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protocol to Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and Russian Federation on mutual legal assistance and legality in civil and criminal matters
23/4/2003
27/7/2012
AGREEMENT ON MUTUAL LEGAL ASSISTANCE IN CIVIL MATTERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Signing date
Effective date
Notes
1
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of France agreement on mutual legal assistance in civil matters
24/02/1999
5/01/2001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Algeria agreement on mutual legal assistance in civil and commercial matters
14/4/2010
24/6/2012
3
The Socialist Republic of Vietnam and Kazakhstan agreement on mutual legal assistance in civil matters
31/10/2011
28/6/2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Cambodia agreement on mutual legal assistance in civil matters
21/01/2013
9/10/2014
5
The Socialist Republic of Vietnam and Hungary agreement on mutual legal assistance in civil matters
10/9/2018
06/3/2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agreement between the Taipei Economic and Cultural Office in Vietnam and the Vietnam Economic and Cultural Office in Taipei on Judicial Assistance in Civil Matters
12/4/2010
02/12/2011
AGREEMENT ON MUTUAL LEGAL ASSISTANCE IN CRIMINAL MATTERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Signing date
Effective date
Notes
1
The Socialist Republic of Vietnam and South Korea agreement on mutual legal assistance in criminal matters
15/9/2003
19/4/2005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of India agreement on mutual legal assistance in criminal matters
8/10/2007
17/11/2008
3
The Socialist Republic of Vietnam and United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland agreement on mutual legal assistance in criminal matters
13/01/2009
30/9/2009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Algeria People's Democratic Republic agreement on mutual legal assistance in criminal matters
14/4/2010
28/3/2014
5
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Indonesia agreement on mutual legal assistance in criminal matters
27/6/2013
21/01/2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Australia agreement on mutual legal assistance in criminal matters
02/7/2014
05/4/2017
7
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Spain agreement on mutual legal assistance in criminal matters
18/9/2015
08/7/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Hungary agreement on mutual legal assistance in criminal matters
16/3/2016
30/6/2017
9
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of France agreement on mutual legal assistance in criminal matters
06/9/2016
01/5/2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Kazakhstan agreement on mutual legal assistance in criminal matters
15/6/2017
01/6/2019
11
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Cambodia agreement on mutual legal assistance in criminal matters
20/12/2016
02/10/2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Cuba agreement on mutual legal assistance in criminal matters
29/3/2018
29/9/2018
13
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Cuba agreement on mutual legal assistance in criminal matters
03/12/2018
11/9/2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Lao People's Democratic Republic agreement on mutual legal assistance in criminal matters
8/01/2020
18/02/2021
AGREEMENT ON EXTRADITION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Signing date
Effective date
Notes
1
The Socialist Republic of Vietnam and South Korea agreement on extradition
15/9/2003
19/4/2005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Algeria People's Democratic Republic agreement on extradition
14/4/2010
28/3/2014
3
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of India agreement on extradition
12/10/2011
12/8/2013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Australia agreement on extradition
10/4/2012
07/4/2014
5
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Indonesia agreement on extradition
27/6/2013
26/4/2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Cambodia agreement on extradition
23/12/2013
9/10/2014
7
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Cambodia agreement on extradition
01/10/2014
01/5/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Hungary agreement on extradition
16/9/2013
30/6/2017
9
The Socialist Republic of Vietnam and the Democratic Socialist Republic of Sri Lanka agreement on extradition
07/4/2014
01/12/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and the People’s Republic of China agreement on extradition
07/4/2015
12/12/2019
11
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of France agreement on extradition
06/9/2016
01/5/2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Kazakhstan agreement on extradition
15/6/2017
15/11/2019
13
The Socialist Republic of Vietnam and Mongolia agreement on extradition
10/7/2019
Not effective
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of Mozambique agreement on extradition
9/12/2019
Not effective
AGREEMENT ON TRANSFER OF PEOPLE SERVING IMPRISONMENT SENTENCES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name
Signing date
Effective date
Notes
1
The Socialist Republic of Vietnam and United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
12/9/2008
20/9/2009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Australia agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
13/10/2009
11/12/2009
3
The Socialist Republic of Vietnam and South Korea agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
29/5/2009
30/8/2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Thailand agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
03/3/2010
19/7/2010
5
The Socialist Republic of Vietnam and Hungary agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
16/9/2013
30/6/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and the Democratic Socialist Republic of Sri Lanka agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
07/4/2014
16/5/2017
7
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Spain agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
01/10/2014
01/5/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Russian Federation agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
12/11/2013
15/5/2017
9
The Socialist Republic of Vietnam and Republic of India agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
01/11/2013
01/12/2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Kingdom of Cambodia agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
20/12/2016
01/10/2020
11
The Socialist Republic of Vietnam and Czech Republic agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
07/6/2017
2/7/2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Japan agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
01/7/2019
19/8/2020
13
The Socialist Republic of Vietnam and Mongolia agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
16/10/2018
Not effective
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Socialist Republic of Vietnam and Mozambique agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
9/12/2019
Not effective
15
The Socialist Republic of Vietnam and Lao People's Democratic Republic agreement on transfer of people serving imprisonment sentences
04/01/2020
Not effective
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCHEDULE 2
LIST OF PARTIES TO
CONVENTION ON SERVICE WITHOUT OBJECTIONS TO SERVICE OF DOCUMENTS BY POST
PRESCRIBED IN ARTICLE 10 (A) OF THE CONVENTION
(Issued together with Official Dispatch No. 33/TANDTC-HTQT dated March 17,
2021 of the Supreme People’s Court)
STATE NAME
STATE NAME
1.
Albania
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Antigua and Barbuda
24
Italy
3.
Armenia
25
Andorra
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Kazakhstan
5.
Bahamas
27
Latvia
6.
Barbados
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Belarus
29
Malawi
8.
Belgium
30
Morocco
9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Netherlands
10.
Bosnia and Herzegovina
32
Pakistan
11.
Botswana
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Canada
34
Romania
13.
Colombia
35
Saint Vincent and the Grenadines
14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Seychelles
15.
Macau
37
Slovenia
16.
Cyprus
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.
Denmark
39
Sweden
18.
Estonia
40
United Kingdom
19.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
United States of America
20.
France
42
Ireland
21.
Iceland
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Costa Rica
SCHEDULE 3
LIST OF PARTIES TO
CONVENTION ON SERVICE WITH OBJECTIONS TO SERVICE OF DOCUMENTS BY POST
PRESCRIBED IN ARTICLE 10 (A) OF THE CONVENTION
(Issued together with Official Dispatch No. 33/TANDTC-HTQT dated March 17, 2021
of the Supreme People’s Court)
STATE NAME
STATE NAME
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bulgaria
19
Kuwait
2.
Austria
20
Lithuania
3.
China
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Malta
4.
Czech Republic
22
Mexico
5.
Slovakia
23
Monaco
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poland
24
Montenegro
7.
Russian Federation
25
Norway
8.
Ukraine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Moldova
9.
Argentina
27
San Marino
10.
Croatia
28
Serbia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Egypt
29
Sri Lanka
12.
Germany
30
Switzerland
13
Greece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Macedonia
14.
India
32
Turkey
15.
Korea
33
Venezuela
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Japan
34
Brazil
17
Nicaragua
34
MarsallIslands
18
Hungary
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Công văn 33/TANDTC-HTQT năm 2021 về công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 33/TANDTC-HTQT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 17/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 33/TANDTC-HTQT năm 2021 về công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Chưa có Video