BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3104/BCA-C04 |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Các Bộ,
ngành, đoàn thể thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống
tệ nạn ma túy, mại dâm; |
Thực hiện Chương trình công tác năm 2019 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm (UBQG), để có cơ sở báo cáo Chính phủ và UBQG tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và đề xuất phương hướng công tác năm 2020, Bộ Công an - Cơ quan Thường trực phòng, chống ma túy của UBQG đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể thành viên UBQG và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo tổng kết tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và phương hướng công tác trọng tâm năm 2020.
Về nội dung và số liệu thống kê, đề nghị các đồng chí báo cáo theo đề cương và bảng thống kê số liệu gửi kèm; đồng thời rà soát báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nêu trong Chương trình công tác năm 2019 của UBQG (ban hành kèm theo Công văn số 50/PCAIDSMTMD ngày 21/3/2019 của UBQG). Mốc thời gian báo cáo và số liệu thống kê được tính từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2019 theo Quyết định số 13/2019/QĐ-TTg ngày 27/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng chính phủ ban hành Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy.
Đề nghị báo cáo tổng kết đảm bảo đúng nội dung, mốc thời gian quy định và gửi về Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy - Bộ Công an (qua Văn phòng Thường trực Chương trình quốc gia phòng, chống ma túy và hợp tác quốc tế, số 499 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội; Fax: 069.2345341, điện thoại: 069.2345075 hoặc 0847989886) trước ngày 15/11/2019 để kịp tổng hợp báo cáo Chính phủ và UBQG./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TỔNG KẾT TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCMT NĂM 2019 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2020
(Gửi kèm Công văn
số: 3104/BCA-C04 ngày 16/10/2019 của Bộ
Công an)
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCMT NĂM 2019
I. Tình hình tội phạm và tệ nạn ma túy
Khái quát diễn biến tình hình tệ nạn ma túy (xu thế mới, nét nổi bật ở địa phương hoặc lĩnh vực do các bộ, ngành quản lý) trên các lĩnh vực:
1. Tình hình tội phạm và tệ nạn ma túy
- Khái quát tình hình tội phạm ma túy trong khu vực và trên thế giới
- Tình hình tội phạm và tệ nạn ma túy trong nước:
+ Phân tích diễn biến tình hình hoạt động của tội phạm ma túy trên địa bàn; các tuyến, địa bàn hoạt động chủ yếu của các đối tượng;
+ Nêu phương thức, thủ đoạn mới mà các đối tượng sử dụng để mua bán, vận chuyển trái phép và tổ chức sử dụng ma túy;
+ Nguồn ma túy vận chuyển vào địa phương;
+ Tình trạng các đối tượng manh động, chống trả lực lượng chức năng khi bị phát hiện, truy bắt;
+ Các loại ma túy thường mua bán, vận chuyển, loại ma túy mới xuất hiện trên thị trường; xu hướng mua bán, vận chuyển các loại ma túy...
2. Tình trạng sử dụng ma túy, tình hình người nghiện ma túy (có Bảng thống kê tình hình người nghiện kèm theo)
+ Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, số người sử dụng ma túy ngoài xã hội, thành phần, loại ma túy sử dụng;
+ Tình trạng sử dụng ma túy, đặc biệt là ma túy tổng hợp và các hành vi vi phạm pháp luật do người sử dụng ma túy gây ra;
+ Số xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma túy, phân loại xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma túy theo Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an...
3. Tình hình trồng, tái trồng cây có chất ma túy
+ Diện tích phát hiện và triệt phá, địa bàn phân bố (số liệu cụ thể);
+ Mục đích trồng cây thuốc phiện, cây cần sa;
+ Phương thức, thủ đoạn để tránh sự phát hiện của cơ quan chức năng...
- Khái quát nội dung, kết quả công tác chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm của các bộ, ngành, đoàn thể và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kết quả công tác tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020;
- Kết quả công tác xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; tổ chức các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động phòng, chống ma túy; tổ chức triển khai dự án “Nâng cao hiệu quả phòng, chống tệ nạn ma túy tại xã, phường, thị trấn”, v.v...
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục phòng, chống ma túy
- Kết quả tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma túy (có số liệu cụ thể);
- Đánh giá hiệu quả các loại hình thông tin, tuyên truyền ở địa phương hoặc do các bộ, ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện;
- Việc đổi mới trong hình thức, nội dung, đối tượng tuyên truyền;
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến thực hiện tốt công tác phòng, chống ma túy...
3. Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy
- Kết quả đấu tranh với các tổ chức, đường dây, băng nhóm tội phạm ma túy của lực lượng công an, biên phòng, cảnh sát biển và hải quan. Công tác phát hiện, bắt giữ, xử lý tội phạm về ma túy (thống kê và phân tích số liệu phát hiện, bắt giữ, xử lý của các lực lượng tăng, giảm so với năm trước; nêu các vụ điển hình);
- Kết quả giải quyết các điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy;
- Kết quả phối hợp với các lực lượng phòng, chống tội phạm ma túy của các nước (có số liệu cụ thể) trong việc trao đổi thông tin, bắt giữ tội phạm về ma túy, bắt đối tượng có lệnh truy nã, tương trợ tư pháp và thực hiện các chuyên án đấu tranh chống tội phạm về ma túy (đối với các địa phương giáp biển; các lực lượng công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, hải quan);
- Kết quả công tác truy tố và xét xử các vụ án về ma túy của cơ quan kiểm sát và tòa án (thống kê và phân tích số liệu cụ thể)...
- Kết quả triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa việc lạm dụng các chất gây nghiện, chất hướng thần và sử dụng sai mục đích các loại tiền chất;
- Kết quả hoạt động của các đoàn kiểm tra liên ngành, phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy các bộ, ngành, địa phương...
5. Công tác cai nghiện, phục hồi và quản lý sau cai
- Tình hình, kết quả triển khai thực hiện các đề án cai nghiện, phục hồi và quản lý sau cai; ban hành các cơ chế, chính sách về cai nghiện, quản lý sau cai tại đơn vị, địa phương;
- Công tác chỉ đạo triển khai các kế hoạch, chỉ tiêu về công tác cai nghiện và quản lý sau cai; tổng kết, đánh giá các hình thức, biện pháp cai nghiện.
- Tình hình nâng cấp, cải tạo và mở rộng các cơ sở điều trị nghiện ma túy (số lượng cơ sở; công suất tiếp nhận học viên vào cai nghiện của mỗi cơ sở);
- Kết quả tổ chức cai nghiện, hỗ trợ dạy nghề tại các trung tâm, cơ sở cai nghiện; cai nghiện tại gia đình; cộng đồng; cai nghiện bằng thuốc thay thế; thực hiện công tác quản lý sau cai và phòng, chống tái nghiện ma túy; số người được cai nghiện thành công (có số liệu cụ thể);
- Chương trình điều trị thay thế bằng Methadone và các loại thuốc thay thế khác;
- Công tác quản lý, tạo việc làm cho người sau cai nghiện...
6. Công tác phòng, chống trồng cây có chất ma túy
- Tình hình và kết quả thực hiện công tác vận động, tuyên truyền, giáo dục nhân dân không trồng cây có chứa chất ma túy; tổ chức phát hiện, xóa bỏ cây có chứa chất ma túy; kết quả xử lý đối với các đối tượng trồng cây có chứa chất ma túy (có số liệu kèm theo);
- Ban hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách ưu tiên đối với đồng bào vùng thực hiện xóa bỏ và thay thế việc trồng cây có chứa chất ma túy (nếu có); kết quả lồng ghép chương trình xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương (các chương trình, dự án đang được thực hiện ở địa phương)...
7. Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy
- Tình hình, kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện dự án “Nâng cao hiệu quả phòng, chống tệ nạn ma túy tại xã, phường, thị trấn”;
- Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện dự án;
- Thống kê xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy, trong đó phân loại trọng điểm: loại I, II, III (có bảng thống kê kèm theo)...
8. Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy
- Tình hình, kết quả công tác hợp tác quốc tế đa phương, song phương với các nước, đặc biệt là các nước có chung đường biên giới, với các tổ chức quốc tế trong phòng, chống ma túy;
- Tình hình, kết quả hợp tác với các địa phương của các nước có chung đường biên giới trong phòng, chống ma túy;
- Công tác phối hợp chia sẻ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế về phòng, chống ma túy; phối hợp điều tra, khám phá các đường dây vận chuyển ma túy xuyên quốc gia, truy bắt các đối tượng truy nã...
- Kết quả tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế về kinh nghiệm, kỹ thuật, trang thiết bị, tài chính cho các hoạt động phòng, chống ma túy; hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ…
1. Ưu điểm: Đánh giá những mặt đạt được hoặc vượt chỉ tiêu theo chương trình, kế hoạch công tác đã đề ra.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân; khó khăn, vướng mắc:
- Đánh giá những mặt chưa đạt được theo chương trình, kế hoạch công tác đã đề ra; nguyên nhân (chủ quan, khách quan);
- Khó khăn, vướng mắc trong triển khai các mặt công tác PCMT.
IV. Kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác PCMT
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2020
Đánh giá, dự báo tình hình, xu hướng tệ nạn và tội phạm ma túy tại địa phương, theo lĩnh vực quản lý... và đề ra phương hướng nhiệm vụ công tác trọng tâm năm 2020 theo các lĩnh vực:
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục phòng, chống ma túy
3. Công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy
4. Công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát tiền chất
5. Công tác cai nghiện, phục hồi và quản lý sau cai
6. Công tác phòng, chống trồng cây có chất ma túy
7. Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy
8. Công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy./.
BAN
CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG AIDS |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng năm 2019 |
BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU NGHIỆN MA TÚY NĂM 2019
(Kèm theo Báo cáo số ….. ngày..... tháng ….. năm 2019 của Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tỉnh (thành phố) ………………)
Mốc thời gian báo cáo và số liệu thống kê được tính từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2019
TỔNG SỐ NGƯỜI NGHIỆN |
HIỆN Ở TẠI |
SO VỚI NĂM 2018 |
ĐỘ TUỔI NGƯỜI NGHIỆN |
NGHỀ NGHIỆP |
||||||||
Cộng đồng |
Trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục, Lao động XH |
Trại tạm giam, nhà tạm giữ do CA tỉnh, TP quản lý |
Tăng |
Giảm |
Dưới 16 |
Từ 16 đến 30 |
Trên 30 |
Học sinh, sinh viên |
Giáo viên |
Công nhân, viên chức, lao động |
||
Tổng số: |
(1) = (2) + (3) + (4) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: So sánh tổng số người nghiện năm 2018 với tổng số người nghiện năm 2019 để ghi số liệu vào cột (5) hoặc cột (6).
II. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN TĂNG, GIẢM
TỔNG SỐ TĂNG |
NGUYÊN NHÂN TĂNG |
TỔNG SỐ GIẢM |
NGUYÊN NHÂN GIẢM |
|||||||||
Nghiện mới |
Nghiện cũ mới phát hiện |
Tái nghiện |
Tù tha, đặc xá về |
Từ nơi khác đến |
Nguyên nhân khác |
Chết |
Cai nghiện thành công |
Chuyển đi nơi khác |
Đi Trại giam, CSGD |
Nguyên nhân khác |
||
(1) = Σ2 -> 7 |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)= Σ 9->13 |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. PHÂN TÍCH THEO LOẠI MA TÚY, HÌNH THỨC SỬ DỤNG CỦA NGƯỜI NGHIỆN
HÌNH THỨC SỬ DỤNG |
LOẠI MA TÚY THƯỜNG SỬ DỤNG |
TỔNG CỘNG (theo hàng ngang |
||||||
Thuốc phiện |
Herôin |
Cần sa |
Ma túy tổng hợp |
Tân dược gây nghiện |
Loại khác |
|
||
1. Hút |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hít |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tiêm chích |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Uống |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hình thức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (Theo hàng dọc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỆ NẠN MA TÚY Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Số TT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
TỔNG SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TÚY |
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ TỆ NẠN MA TÚY |
|||||
Tổng số |
Xã, phường, thị trấn không phải trọng điểm về ma túy |
Xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy |
|||||||
Trọng điểm loại I |
Trọng điểm loại II |
Trọng điểm loại … |
|||||||
1. |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Tỷ lệ (%) |
100% |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
So với năm 2018 |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
Giảm |
|
|
|
|
|
|
. . |
Ghi chú: Việc phân tích xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy được thực hiện theo Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình MTQG về phòng, chống ma túy./.
CÁN BỘ THỐNG KÊ |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Công văn 3104/BCA-C04 về tổng kết tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và phương hướng công tác trọng tâm năm 2020 do Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 3104/BCA-C04 |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Lê Quý Vương |
Ngày ban hành: | 16/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 3104/BCA-C04 về tổng kết tình hình, kết quả công tác phòng, chống ma túy năm 2019 và phương hướng công tác trọng tâm năm 2020 do Bộ Công an ban hành
Chưa có Video