BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12913/QLD-CL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; |
Để phục vụ công tác tổng hợp thông tin về hoạt động kiểm tra chất lượng các sản phẩm hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, trong đó có thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, Cục Quản lý Dược đề nghị:
Đề nghị các đơn vị báo cáo trực tuyến theo biểu mẫu tại địa chỉ https://forms.gle/y9SQ1Zs7DxEgQ4bn7 trước ngày 20/12/2022 để tổng hợp (hết ngày 20/12/2022 biểu mẫu trực tuyến sẽ đóng lại). Để đảm bảo việc báo cáo trên hệ thống được chính xác, đề nghị các đơn vị kiểm tra số liệu và kê khai thông tin trên bản giấy (gửi kèm) trước khi khai trực tuyến.
Các đơn vị cần thêm thông tin xin liên hệ Ts. Nguyễn Đức Toàn - Phòng Quản lý chất lượng thuốc, số ĐT: 09.8888.4975 hoặc 024.3846.2010; email: ndtoanvkn@gmail.com.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo công văn số 12913/QLD-CL ngày 05/12/2022 của Cục Quản lý
Dược)
Kính đề nghị các đơn vị báo cáo trực tuyến theo biểu mẫu này trước ngày 20/12/2022 để tổng hợp. Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Quý đơn vị.
*Bắt buộc
1. |
1. TÊN ĐƠN VỊ * (TTKN chỉ cần ghi ngắn gọn tên tỉnh/ Tp) ________________________________ |
|
2. |
2. Thông tin người báo cáo trực tuyến để liên hệ khi cần thiết * (Họ tên, số ĐT di động, email) ________________________________ |
|
|
MẪU LẤY NĂM 2022 |
* LƯU Ý: - Số liệu tính TỪ NGÀY 01/12/2021 ĐẾN NGÀY 30/11/2022. - Phải kiểm tra số liệu đảm bảo ĐÚNG trước rồi mới khai trực tuyến sau. - Phải THỐNG NHẤT với số liệu báo cáo gửi Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương. - Đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời. Số liệu chỉ nhập SỐ NGUYÊN (không nhập số lẻ thập phân, không sử dụng dấu chấm/ dấu phẩy), không nhập bằng chữ hay ký tự khác (loại mẫu không có ghi số 0). - Mẫu thuốc giả phát hiện (nếu có) đề nghị báo cáo vào mẫu không đạt tương ứng. |
3. |
3. Tổng số mẫu lấy: Thuốc tân dược - trong nước * ________________________________ |
|
4. |
4. Số mẫu lấy không đạt: Thuốc tân dược - trong nước * ________________________________ |
|
5. |
5. Tổng số mẫu lấy: Thuốc tân dược - nước ngoài * ________________________________ |
|
6. |
6. Số mẫu lấy không đạt: Thuốc tân dược - nước ngoài * ________________________________ |
|
7. |
7. Tổng số mẫu lấy: Thuốc dược liệu - trong nước * ________________________________ |
|
8. |
8. Số mẫu lấy không đạt: Thuốc dược liệu - trong nước * ________________________________ |
|
9. |
9. Tổng số mẫu lấy: Thuốc dược liệu - nước ngoài * ________________________________ |
|
10. |
10. Số mẫu lấy không đạt: Thuốc dược liệu - nước ngoài * ________________________________ |
|
11. |
11. Tổng số mẫu lấy: Dược liệu * ________________________________ |
|
12. |
12. Số mẫu lấy không đạt: Dược liệu * ________________________________ |
|
13. |
13. Tổng số mẫu lấy: Mỹ phẩm * ________________________________ |
|
14. |
14. Số mẫu lấy không đạt: Mỹ phẩm * ________________________________ |
|
15. |
15. Tổng số mẫu lấy: Thực phẩm/ thực phẩm chức năng * ________________________________ |
|
16. |
16. Số mẫu lấy không đạt: Thực phẩm/ thực phẩm chức năng * ________________________________ |
|
17. |
17. Trường hợp thuốc giả (nếu có) mà chưa gửi báo cáo Cục QLD, đề nghị cung cấp thông tin cụ thể ghi trên nhãn: * Tên thuốc, SĐK, lô sản xuất, ngày sản xuất, cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu (nếu có) ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ |
|
18. |
18. Mẫu lấy khác * (nếu có, ghi cụ thể chủng loại và số lượng tương ứng; không có ghi không) ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ |
|
|
MẪU GỬI NĂM 2022 (nếu có) |
* LƯU Ý: - Mẫu tiền kiểm (nếu có) được tính là mẫu gửi. - Vui lòng báo cáo tổng số mẫu gửi theo loại và báo cáo riêng số liệu mẫu tiền kiểm (nếu có). |
19. |
19. Tổng số mẫu gửi: Thuốc tân dược - trong nước * ________________________________ |
|
20. |
20. Tổng số mẫu gửi: Thuốc tân dược - nước ngoài * ________________________________ |
|
21. |
21. Tổng số mẫu gửi: Thuốc dược liệu - trong nước * ________________________________ |
|
22. |
22. Tổng số mẫu gửi: Thuốc dược liệu - nước ngoài * ________________________________ |
|
23. |
23. Tổng số mẫu gửi: Dược liệu * ________________________________ |
|
24. |
24. Tổng số mẫu gửi: Mỹ phẩm * ________________________________ |
|
25. |
25. Tổng số mẫu gửi: Thực phẩm/ thực phẩm chức năng * ________________________________ |
|
26. |
26. Tổng số mẫu thuốc tiền kiểm * ________________________________ |
|
27. |
27. Tổng số mẫu thuốc tiền kiểm không đạt * ________________________________ |
|
28. |
28. Mẫu gửi khác * (nếu có, ghi cụ thể chủng loại và số lượng tương ứng; không có ghi không) ________________________________ |
Phòng Quản lý chất lượng thuốc - Cục Quản lý Dược chân thành và trân trọng cám ơn sự hợp tác của Quý đơn vị.
Quý đơn vị cần thêm thông tin vui lòng liên hệ:
- Ts. Nguyễn Đức Toàn
- ĐT: 09.8888.4975
- Email: ndtoanvkn@gmail.com <3
Công văn 12913/QLD-CL báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng năm 2022 do Cục Quản lý Dược ban hành
Số hiệu: | 12913/QLD-CL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Quản lý dược |
Người ký: | Tạ Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 12913/QLD-CL báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng năm 2022 do Cục Quản lý Dược ban hành
Chưa có Video