BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1002/TY-TYTS |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2008 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố.
Căn cứ Quyết định 19/2008/QĐ-BNN ngày 28/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về qui định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục Thú y; Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn; căn cứ Công điện số 28/CĐ-BNN-TY ngày 23/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường các biện pháp phòng bệnh tôm; để nhanh chóng thiết lập hệ thống thú y thủy sản từ Trung ương đến địa phương nhằm tổ chức thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản đảm bảo sản xuất, Cục Thú y có ý kiến như sau:
1. Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh:
a. Nhanh chóng điều động các cán bộ làm công tác thú y thủy sản sang Chi cục Thú y tổ chức bộ phận thú y thủy sản theo tinh thần Thông tư 61/2008/TTLT-BNN-BNV và Công điện số 28/CĐ-BNN-TY.
b. Chỉ đạo Cơ quan thú y thủy sản địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau:
b.1. Phân công lãnh đạo hoặc cấp trưởng, phó phòng và ít nhất 01 chuyên viên tổng hợp chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình dịch bệnh thủy sản trong địa bàn tỉnh và thông báo họ tên, chức danh và số điện thoại liên hệ của những người liên quan về Cục Thú y (phòng Thú y thủy sản) để liên lạc khi cần.
b.2. Tổng hợp thông tin bệnh, dịch bệnh thủy sản tháng 6/2008 theo biểu mẫu tại Phụ lục I và tổng hợp thông tin bệnh, dịch bệnh thủy sản 6 tháng đầu năm (Quí I và Quí II) theo biểu mẫu tại Phụ lục II gửi về Cục Thú y trước ngày 3/7/2008 để tổng hợp báo cáo Bộ và gửi NACA và OIE theo qui định.
b.3. Thực hiện Báo cáo tuần về tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản theo biểu mẫu tại Phụ lục I gửi về Cục Thú y vào ngày thứ năm hàng tuần.
b.4. Báo cáo tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản hàng Quí gửi về Cục Thú y vào tuần thứ 3 tháng cuối của quí theo biểu mẫu tại Phụ lục II.
Các báo cáo gửi về cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y theo số fax: 04.8686339, sau đó gửi báo cáo bằng văn bản theo đường công văn.
2. Yêu cầu các Cơ quan Thú y vùng:
a. Phân công lãnh đạo hoặc cấp trưởng, phó phòng và ít nhất 01 chuyên viên tổng hợp chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình dịch bệnh thủy sản tại các địa phương trong vùng quản lý và thông báo họ tên, chức danh và số điện thoại liên hệ của những người liên quan về phòng Thú y thủy sản - Cục Thú y để liên lạc khi cần.
b. Đôn đốc các cơ quan quản lý thú y thủy sản địa phương trong việc tổ chức thu thập và báo cáo thông tin về bệnh, dịch bệnh thủy sản đúng thời gian.
c. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc công tác giám sát, phát hiện và báo cáo dịch bệnh thuỷ sản của các địa phương trong vùng.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện./.
|
CỤC
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
Kèm theo công văn số: 1002/TY-TYTS ngày 27 tháng 6 năm 2008
TÌNH HÌNH BỆNH, DỊCH BỆNH THỦY SẢN TUẦN THỨ …. THÁNG … NĂM ….
TT |
Đối tượng nuôi chính |
Hình thức nuôi |
Diện tích nuôi |
Diện tích bị bệnh |
Tên bệnh |
Nguyên nhân gây bệnh |
Biện pháp xử lý |
|||||
Môi trường |
Tác nhân sinh học gây bệnh |
|||||||||||
Biến động môi trường |
Khác |
Virus |
Vi khuẩn |
Nấm |
Ký sinh trùng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) : Thống kê các đối tượng nuôi chính tại địa phương
(5): Diện tích bị bệnh ( dựa trên thông tin hiện có và khảo sát bổ sung)
(6): ghi rõ tên bệnh, trường hợp không xác định chính xác bệnh có thể mô tả triệu chứng lâm sàng điển hình
(7): ghi rõ chỉ số môi trường
(8) : đánh dấu + trong trường hợp không xác định được nguyên nhân
(9), (10), (11), (12): ghi rõ tên tác nhân gây bệnh. Ví dụ tại cột (9) ghi: vi rút đốm trắng hoặc WSSV
(13):Ghi rõ biện pháp xử lý đã áp dụng (nếu có)
PHỤ LỤC 2
Kèm theo công văn số: 1002/TY-TYTS ngày 27 tháng 6 năm 2008
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BỆNH THỦY SẢN QUÍ …. NĂM …..
Bệnh |
Tình hình bệnh |
Mức độ chẩn đoán (1) |
Số chú thích dịch tễ (2) |
||
Tháng |
|||||
|
|
|
|||
BỆNH CỦA CÁ |
|
|
|
|
|
1. Dịch bệnh hoại tử cơ quan tạo máu (EHN - Epizootic haematopoietic necrosis) |
|
|
|
|
|
2. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu của cá (IHN - Infectious haematopoietic necrosis) |
|
|
|
|
|
3. Bệnh xuất huyết do virus ở cá chép (SVC – Spring viraemia of carp) |
|
|
|
|
|
4. Bệnh xuất huyết do VHS ở cá (Viral haemorrhagic septicaemia) |
|
|
|
|
|
5. Bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở cá hồi (Infectious salmon anaemia) |
|
|
|
|
|
6. Hội chứng lở loét ở cá (EUS – Epizootic ulcerative syndrome) |
|
|
|
|
|
7. Bệnh sán Gyrodactylosis (Gyrodactylus salaris) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh iridoviral ở cá vền biển đỏ |
|
|
|
|
|
9. Bệnh virus Koi herpes ở cá chép (KHV – Koi Herpes virus) |
|
|
|
|
|
10. Bệnh hoại tử gan ở cá (IPN - Infectious pancreatic necrosis) |
|
|
|
|
|
11. Bệnh nhiễm khuẩn thận (BKD – Bacterial kidney disease) |
|
|
|
|
|
12. Bệnh viêm não và viêm võng mạc do virus (ERV -Encephalopathy and retinopathy virus) |
|
|
|
|
|
13.Bệnh đốm trắng gan ở cá da trơn (Enteric septicaemia of catfish) |
|
|
|
|
|
14. Bệnh iridoviral ở cá mú (Grouper iridoviral disease) |
|
|
|
|
|
15. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN-Viral nervous necrosis) |
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA NHUYỄN THỂ |
|
|
|
|
|
1. Bệnh do Bonamia ostreae |
|
|
|
|
|
2. Bệnh Bonamia exitiosa |
|
|
|
|
|
3. Bệnh do Martelia refringens |
|
|
|
|
|
4. Bệnh do Perkinsus marinus |
|
|
|
|
|
5. Bệnh Perkinsus olseni |
|
|
|
|
|
6. Bệnh do Xennohaniotis californiensis |
|
|
|
|
|
7. Bệnh do vi rút gây chết ở bào ngư (AVM) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử do vi rus gây chết cấp tính ở sò |
|
|
|
|
|
9. Bệnh Marteilioides chungmuensis |
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA GIÁP XÁC |
|
|
|
|
|
Hội chứng Taura (TS - Taura syndrome) |
|
|
|
|
|
Bệnh đốm trắng (WSSD - White spot syndrome disease) |
|
|
|
|
|
Bệnh đầu vàng (GAV) |
|
|
|
|
|
Bệnh do Baculovirus ở tôm he (BP- Baculovirus Penaei hoặc Tetrahedral baculovirosis) |
|
|
|
|
|
Bệnh MBV (Monodon Baculovius) |
|
|
|
|
|
Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu ở tôm (IHHN-Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis) |
|
|
|
|
|
7. Bệnh nấm ở tôm càng đỏ (do aphanomyces astaci) |
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử khối gan tụy (Necrotising hepatopancreatitis) |
|
|
|
|
|
9. Bệnh nhiễm Myonecrosis |
|
|
|
|
|
10. Bệnh trắng đuôi (Do MrNV và XSV) |
|
|
|
|
|
11. Bệnh gan tụy tôm he do parvovirus – HPV (Hepatopacreatic parvovirus disease) |
|
|
|
|
|
12. Bệnh do virus Mourilyan (Mourilyan virus disease) |
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH NGUY HIỂM NHƯNG CHƯA ĐƯỢC NGHIÊN CỨU |
|
|
|
|
|
1. Bệnh ở sò akoya |
|
|
|
|
|
2. Bệnh do virus gây chết ở bào ngư |
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH KHÁC |
|
|
|
|
|
1. Hội chứng chậm lớn ở tôm sú (Monodon slow growth syndrome) |
|
|
|
|
|
2. Bệnh sữa ở tôm hùm (Milky lobster disease) |
|
|
|
|
|
Khi điền thông tin cho bảng trên, đề nghị sử dụng các ký hiệu sau:
+ : Có báo cáo chính thức về tình hình dịch bệnh.
0000: Chưa bao giờ có báo cáo
***: Không có thông tin.
+ ?: Có phát hiện về mặt huyết thanh học hoặc phân lập được tác nhân gây bệnh nhưng chưa có biểu hiện các triệu c hứng của bệnh.
?: Nghi mắc bệnh nhưng chưa phát hiện được triệu chứng đặc trưng của bệnh.
+ (): Bệnh xảy ra lẻ tẻ trong một phạm vi nhất định.
-: Có bệnh nhưng không có báo cáo chính thức
(năm): Năm gần đây nhất xuất hiện bệnh.
(1) Mức độ chẩn đoán: Đánh số I, II, III tương ứng với các mức độ sau:
- (I): Mức độ I: Sử dụng các phương pháp chẩn đoán lâm sàng (quan sát con vật và môi trường).
- (II): Mức độ II: Sử dụng các phương pháp xét nghiệm chuyên sâu về ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn và mô bệnh học.
- (III): Mức độ III: Sử dụng các phương pháp chuẩn đoán tiên tiến (virus học, kính hiển vi điện tử, miễn dịch học, sinh học phân tử).
(2) Các chú thích về mặt dịch tễ:
- Đánh số thứ tự 1, 2, 3…và ghi các thông tin cụ thể vào bảng dưới.
(Các chú thích về dịch tễ học của bệnh bao gồm các thông tin: Nguồn gốc của bệnh hoặc tác nhân gây bệnh; Loài cảm nhiễm, Đặc tính của bệnh; Tác nhân gây bệnh (đã phân lập/định type); Tỉ lệ chết; Thiệt hại; Phạm vi hoặc tên của khu vực xuất hiện bệnh; Các biện pháp đã được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát dịch bệnh; Tên phòng thí nghiệm (quốc gia hoặc quốc tế) đã gửi mẫu xét nghiệm; đề nghị ghi rõ nguồn thông tin về bệnh nếu có (tạp chí, website..); Đối với các bệnh chưa biết đề nghị miêu tả chi tiết)
Số chú thích |
Thông tin |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
Công văn số 1002/TY-TYTS về việc báo tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản do Cục Thú y ban hành
Số hiệu: | 1002/TY-TYTS |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Thú y |
Người ký: | Bùi Quang Anh |
Ngày ban hành: | 27/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 1002/TY-TYTS về việc báo tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản do Cục Thú y ban hành
Chưa có Video