BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1931/BCT-ĐL |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến bổ sung quy hoạch phát triển điện lực các nguồn điện gió, Bộ Công Thương kính báo cáo một số nội dung sau:
I. Mục tiêu quy hoạch và chính sách phát triển điện gió
I.1. Mục tiêu phát triển điện gió trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh
Theo Quy hoạch điện VII điều chỉnh, mục tiêu công suất lắp đặt điện gió khoảng 800 MW vào năm 2020, khoảng 2.000 MW vào năm 2025 và khoảng 6.000 MW vào năm 2030.
I.2. Về chính sách
- Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam (Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg) và Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg (Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg).
- Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió (Thông tư số 02/2019/TT-BCT), có hiệu lực từ ngày 28 tháng 02 năm 2019.
II. Các tiêu chí xem xét thẩm định, phê duyệt bổ sung quy hoạch các dự án điện gió
Căn cứ các chính sách khuyến khích phát triển các dự án điện gió, trên cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, một số tiêu chí cơ bản được sử dụng trong quá trình xem xét thẩm định, phê duyệt bổ sung quy hoạch các dự án điện gió bao gồm:
- Sự thuận lợi của phương án đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
- Tiềm năng gió tại khu vực dự án đề xuất bổ sung quy hoạch.
- Sự phù hợp của dự án đề xuất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, trong đó đặc biệt lưu ý đến việc tránh sử dụng đất rừng (nhất là rừng tự nhiên), khu vực khai thác và dự trữ khoáng sản (như titan).
- Hiệu quả sử dụng đất của dự án đề xuất.
- Năng lực tài chính, kinh nghiệm của Nhà đầu tư đề xuất dự án điện gió.
III.1. Cập nhật định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 liên quan đến phát triển điện gió
Ngày 11 tháng 02 năm 2020, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 55). Trong đó, đã nêu rõ tình hình và nguyên nhân; quan điểm chỉ đạo, mục tiêu và tầm nhìn; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cho ngành năng lượng. Đây là kim chỉ nam để các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và các bên liên quan triển khai, phối hợp thực hiện.
Liên quan đến lĩnh vực năng lượng tái tạo, Nghị quyết số 55 đã đưa một số chỉ đạo quan trọng sau:
1. Về quan điểm chỉ đạo: “...ưu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch”.
2. Về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu: “Xây dựng cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Ưu tiên phát triển năng lượng gió và mặt trời cho phát điện... Hình thành và phát triển một số trung tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế”; “Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và trên mặt nước. Xây dựng các chính sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho phát triển điện gió ngoài khơi gắn với triển khai thực hiện Chiến lược biển Việt Nam”.
III.2. Tính toán quy mô phát triển điện gió đến năm 2025, 2030
Cập nhật tiến độ nguồn điện theo Quy hoạch điện VII điều chỉnh cho thấy phần lớn các nguồn nhiệt điện chậm tiến độ 1-2 năm, đặc biệt các nguồn nhiệt điện than miền Nam dự kiến vào năm 2018-2021 như Long Phú I, Sông Hậu I, Sông Hậu II; Long Phú III; Nhiệt điện Ô Môn III, IV và các nhà máy điện sử dụng khí từ mỏ Cá Voi Xanh có nguy cơ trễ tiến độ so với quy hoạch do chưa thể xác định chính xác thời điểm khí từ Lô B và mỏ Cá Voi Xanh cập bờ,... Ngoài ra, Việt Nam đã quyết định dừng đầu tư nhà máy điện (NMĐ) hạt nhân Ninh Thuận giai đoạn đến 2030. Các tính toán cân bằng cung cần cho thấy có khả năng xảy ra thiếu điện cho hệ thống điện miền Nam, cần thiết phải tính toán bổ sung các nguồn điện mới để đảm bảo cung ứng điện năng toàn quốc.
Có khá nhiều hướng đề xuất phát triển nguồn điện của các nhà đầu tư để đảm bảo cân đối cung cầu trong giai đoạn tới như: phát triển nguồn năng lượng tái tạo (đặc biệt là năng lượng gió, mặt trời); nhập khẩu điện từ các nước láng giềng; đẩy sớm các nguồn nhiệt điện và đưa thêm các nguồn nhiệt điện mới, nhất là các nguồn điện sử dụng khí LNG đang được đề xuất.
Theo báo cáo rà soát tổng thể Quy hoạch điện VII điều chỉnh do Viện Năng lượng lập tháng 2/2020, công suất các nguồn điện để đảm bảo cân đối cung cầu điện cho phương án cơ sở và phương án cao giai đoạn đến năm 2030 dự kiến như sau:
Bảng 1: Cơ cấu công suất nguồn điện giai đoạn 2021 - 2030, Phương án cơ sở
Hạng mục/năm |
Công suất đặt (MW) |
Cơ cấu công suất (%) |
||||
2020 |
2025 |
2030 |
2020 |
2025 |
2030 |
|
Tổng nhu cầu điện toàn quốc |
42080 |
63471 |
90651 |
|
|
|
Tổng công suất lắp đặt nguồn điện |
59090 |
104824 |
145568 |
|
|
|
Tổng công suất lắp đặt (không gió và mặt trời, tích năng) |
51410 |
81944 |
110028 |
|
|
|
Tỷ lệ dự phòng (không gió và mặt trời, tích năng) |
22.2% |
29.1% |
21.4% |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
NĐ than |
19637 |
38842 |
48932 |
33.2% |
37.1% |
33.6% |
NĐ khí nội + nhập đường ống từ Malaysia |
7133 |
10514 |
10774 |
12.1% |
10.0% |
7.4% |
NĐ sử dụng khí LNG mới |
0 |
1500 |
12750 |
0.0% |
1.4% |
8.8% |
NĐ hiện có chuyển sang sử dụng LNG |
0 |
1883 |
4213 |
0.0% |
1.8% |
2.9% |
NĐ dầu |
1610 |
575 |
108 |
2.7% |
0.5% |
0.1% |
Nhập khẩu |
920 |
3370 |
5796 |
1.6% |
3.2% |
4.0% |
Thủy điện lớn trên 30MW |
17766 |
19116 |
19211 |
30.1% |
18.2% |
13.2% |
Thủy điện nhỏ |
3800 |
4900 |
6000 |
6.4% |
4.7% |
4.1% |
Điện gió (*) |
1010 |
6030 |
10090 |
1.7% |
5.8% |
6.9% |
Điện mặt trời (*) |
6670 |
14450 |
20050 |
11.3% |
13.8% |
13.8% |
Điện sinh khối và NLTT khác |
544 |
1244 |
2244 |
0.9% |
1.2% |
1.5% |
Tích năng (TĐTN + pin TN) |
0 |
2400 |
5400 |
0.0% |
2.3% |
3.7% |
Bảng 2: Cơ cấu công suất nguồn điện giai đoạn 2021 - 2030, Phương án cao
Hạng mục/năm |
Công suất đặt (MW) |
Cơ cấu công suất (%) |
||||
2020 |
2025 |
2030 |
2020 |
2025 |
2030 |
|
Tổng nhu cầu điện toàn quốc |
44224 |
68367 |
100215 |
|
|
|
Tổng công suất lắp đặt nguồn điện |
60090 |
116699 |
169498 |
|
|
|
Tổng công suất lắp đặt (không gió và mặt trời, tích năng) |
51410 |
82319 |
120458 |
|
|
|
Tỷ lệ dự phòng (không gió và mặt trời, tích năng) |
16.2% |
20.4% |
20.2% |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
NĐ than |
19637 |
38842 |
52962 |
32.7% |
33.3% |
31.2% |
NĐ khí nội + nhập Malaysia |
7133 |
10139 |
10024 |
11.9% |
8.7% |
5.9% |
NĐ LNG mới |
0 |
1500 |
18000 |
0.0% |
1.3% |
10.6% |
NĐ hiện có sử dụng LNG |
0 |
2258 |
5063 |
0.0% |
1.9% |
3.0% |
NĐ dầu |
1610 |
950 |
108 |
2.7% |
0.8% |
0.1% |
Nhập khẩu |
920 |
3370 |
5796 |
1.5% |
2.9% |
3.4% |
Thủy điện lớn trên 30MW |
17766 |
19116 |
19211 |
29.6% |
16.4% |
11.3% |
Thủy điện nhỏ |
3800 |
4900 |
6000 |
6.3% |
4.2% |
3.5% |
Điện gió (*) |
1010 |
11630 |
18390 |
1.7% |
10.0% |
10.8% |
Điện mặt trời (*) |
7670 |
20350 |
25250 |
12.8% |
17.4% |
14.9% |
Điện sinh khối và NLTT khác |
544 |
1244 |
2544 |
0.9% |
1.1% |
1.5% |
Tích năng (TĐTN+ pin TN) |
0 |
2400 |
5400 |
0.0% |
2.1% |
3.2% |
(*) Điện gió và mặt trời được đưa vào với khối lượng tăng mạnh trong giai đoạn 2021-2023 để đảm bảo cung ứng điện do các dự án nhiệt điện chậm tiến độ.
Với quy mô nguồn điện như trên, năm 2025: nguồn điện gió cần bổ sung quy hoạch ở phương án cơ sở là khoảng 6.030MW, ở phương án cao là 11.630MW.
Phương án cao có thể được coi như phương án điều hành để phát triển nguồn điện đủ dự phòng trong trường hợp phụ tải tăng cao, điều kiện khí hậu bất lợi hoặc các nguồn điện khác chậm tiến độ.
IV. Cập nhật tình hình bổ sung quy hoạch và đề xuất bổ sung quy hoạch các dự án điện gió
IV.1. Các dự án điện gió đã bổ sung quy hoạch và vào vận hành
Tổng công suất các dự án điện gió đã được phê duyệt vào quy hoạch phát triển điện lực là khoảng 4.800 MW, dự kiến vào vận hành trong giai đoạn đến năm 2021, chủ yếu ở khu vực Tây Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Tuy nhiên, trong số 4.800MW đã bổ sung quy hoạch, tính đến thời điểm hiện tại, mới chỉ có 9 dự án điện gió đã đi vào vận hành với quy mô công suất là 350MW.
IV.2. Các dự án đang đề nghị bổ sung quy hoạch
Tính đến ngày 15 tháng 3 năm 2020, ngoài các dự án đã được bổ sung quy hoạch, Bộ Công Thương nhận được các đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh tổng cộng gần 250 dự án điện gió với tổng công suất khoảng 45.000 MW, cụ thể chia theo khu vực/vùng địa lý như sau:
1. Khu vực Bắc Trung Bộ (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị): Tổng số các dự án do UBND tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 51 dự án, tổng công suất 2.919 MW.
2. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 10 dự án, tổng công suất 4.193 MW (trừ dự án ngoài khơi Thăng Long Wind thì còn 793 MW).
3. Khu vực Tây Nguyên (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 91 dự án, tổng công suất 11.733,8 MW.
4. Khu vực Đông Nam Bộ (tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Bà Rịa - Vũng Tàu): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 2 dự án, tổng công suất 602,6 MW.
5. Khu vực Tây Nam Bộ (các tỉnh có đề nghị bổ sung điện gió là Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau): Tổng số các dự án do UBND các tỉnh đề nghị bổ sung quy hoạch là 94 dự án, tổng công suất 25.541 MW.
Tổng hợp số lượng dự án và quy mô công suất từng vùng và từng tỉnh xem tại Phụ lục 1.
V. Đề xuất quy mô công suất điện gió cần bổ sung quy hoạch đến năm 2025
Theo tính toán của Viện Năng lượng nêu trên, công suất nguồn điện gió cần bổ sung quy hoạch đến năm 2025 ở phương án cơ sở là khoảng 6.030MW, ở phương án cao là 11.630MW.
Tổng công suất điện gió đã được bổ sung quy hoạch là 4.800MW. Như vậy, công suất nguồn điện gió đến năm 2025 cần bổ sung thêm khoảng 1.230MW ở phương án cơ sở và 6.830MW ở phương án cao.
Với tinh thần chỉ đạo của Bộ Chính trị tại Nghị quyết số 55 nêu trên, việc đẩy mạnh phát triển năng lượng gió là một trong những hướng đi chủ đạo, phù hợp. Mặt khác, nguy cơ thiếu điện trong ngắn hạn (giai đoạn 2021 - 2024) là hiện hữu, trong khi các nguồn nhiệt điện lớn tiếp tục chậm tiến độ hoặc chưa xác định được tiến độ, phụ tải có thể tăng cao, điều kiện khí hậu có thể bất lợi. Vì vậy, đề xuất lựa chọn phương án cao để phát triển nguồn điện gió.
Theo kết quả tính toán của Viện Năng lượng (Tháng 2/2020) về tính đáp ứng của lưới điện các khu vực (đặc biệt là khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ) đến năm 2025 cho các kết quả được tổng hợp đánh giá như sau.
V.1. Khu vực Bắc Trung Bộ
Hiện nay, tỉnh Quảng Trị đã có 16 dự án điện gió với tổng công suất 638 MW được phê duyệt bổ sung quy hoạch; 2.612 MW điện gió đang được trình bổ sung quy hoạch. Tất cả các dự án nói trên đều tập trung tại khu vực đồi núi phía Tây Quảng Trị và được đề xuất vào vận hành trước Tháng 11/năm 2021.
Kết quả tính toán, cho thấy, hệ thống điện 110-220kV khu vực đáp ứng tương đối tốt nhu cầu giải phóng công suất các nguồn điện trên địa bàn trong chế độ vận hành bình thường. Tuy nhiên, với sự cố 1 trong 2 MBA của TBA 220kV Lao Bảo (2x250MVA), máy còn lại quá tải. Giới hạn giải tỏa công suất tăng thêm nguồn điện gió khu vực tỉnh Quảng Trị khoảng 570 MW (chế độ vận hành bình thường).
Các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, mỗi tỉnh có 01 dự án đề xuất là Dự án Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh, công suất 120MW và Trang trại điện gió B&T (Quảng Bình), công suất 252MW, lưới điện đảm bảo giải tỏa công suất.
Như vậy, tổng công suất điện gió có thể bổ sung quy hoạch tại khu vực này là khoảng 941MW. Danh mục các dự án có khả năng giải phóng công suất tại Phụ lục 2.
V.2. Khu vực Nam Trung Bộ
Khu vực Bình Định, Phú Yên cũng tập trung khá nhiều các dự án điện mặt trời và hiện đang đề xuất bổ sung quy hoạch 04 dự án điện gió (tổng công suất là 331 MW). Tính toán cho thấy khu vực này khó có khả năng bổ sung thêm công suất các dự án điện gió do lưới điện 220kV khu vực này khá yếu.
Khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận là khu vực có tốc độ tăng trưởng các nguồn NLTT cao nhất trong cả nước. Trong 2 năm 2018-2019 vừa qua, trên khu vực này, có khoảng 2.391 MW điện mặt trời và 200 MW điện gió đã vào vận hành. Ngoài ra, còn có khoảng 1.000 MW điện gió và gần 600 MW điện mặt trời đã được bổ sung quy hoạch, nhưng chưa vào vận hành. Thêm nữa, Nhà máy điện mặt trời Trung Nam 450MW mới được bổ sung quy hoạch (đóng điện đồng bộ cùng TBA 500kV Thuận Nam).
Tỉnh Bình Thuận có đề nghị bổ sung quy hoạch dự án điện gió Thăng Long Wind (Kê Gà). Đây là dự án điện gió ngoài khơi, công suất 3.400MW, vận hành giai đoạn 2022 - 2027, nên chưa đưa vào cân đối, do chỉ xem xét các nguồn điện gió vào vận hành trước tháng 11 năm 2021.
Các tính toán được thực hiện cho các dự án điện gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, tại thời điểm cuối năm 2021 cho thấy, chỉ khi toàn bộ các công trình lưới điện truyền tải đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung quy hoạch (Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27 tháng 12 năm 2018) vào vận hành (đặc biệt là TBA 500kV Thuận Nam và các đường dây đấu nối), đồng thời thực hiện giải pháp vận hành tách đường dây 220kV Di Linh - Đức Trọng, lưới điện khu vực chỉ có khả năng hấp thụ thêm khoảng 340MW các nguồn điện gió và Nhà máy điện mặt trời Trung Nam (Thuận Nam) (xét chế độ vận hành bình thường).
Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của khu vực xem tại Phụ lục 3.
V.3. Khu vực Tây Nguyên
Tính tới thời điểm hiện tại, khu vực có 13 dự án điện gió với tổng công suất 368MW đã được phê duyệt bổ sung quy hoạch (BSQH), trong khi tổng quy mô công suất điện gió đang trình BSQH là 11.733,8 MW. Trong đó, khoảng 71,3% công suất (8.368MW) là các dự án điện gió nằm trên địa bàn tỉnh Gia Lai, tiếp đến là Đắk Lắk (2.683MW) chiếm 23%, Đak Nông (460MW) chiếm 3,9%. Các tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng chỉ có 1-2 dự án đề nghị BSQH, công suất lần lượt là 153,5MW và 69MW.
Kết quả tính toán cho thấy, trong các trường hợp vận hành cực đoan (buổi trưa mùa lũ, các nguồn Tây Nguyên phát hết công suất) thì ngay trong chế độ vận hành bình thường, TBA 500kV Pleiku 2 (2x450MVA) và 500kV Đắk Nông (2x450MVA) vận hành đầy tải. Như vậy, chỉ với các nguồn đã BSQH, hệ thống điện khu vực năm 2021 đã tiềm ẩn nhiều rủi ro trong vận hành.
Để có thể xem xét bổ sung thêm công suất điện gió của khu vực, xét đến năm 2021, đề xuất xem xét các phương án sau:
1. Trường hợp 1: Cải tạo nâng công suất TBA 500kV Đak Nông và Pleiku 2 lên 2x900MVA:
Trong trường hợp TBA 500KV Đak Nông và TBA 500KV Pleiku 2 được thực hiện nâng công suất lên 2x900MVA trong năm 2021, thì lưới điện khu vực có thể bổ sung quy hoạch khoảng 1.150 MW nguồn điện gió.
2. Trường hợp 2: Cải tạo nâng công suất TBA 500kV Đak Nông và Pleiku 2 lên 2x900MVA; xây mới đường dây 220kV 41km Chư Sê - Pleiku 2:
Nếu đẩy sớm tiến độ đường dây 220kV mạch 2 Pleiku 2 - Chư Sê dài khoảng 41km (tiết diện AC500 hoặc 2xAC330) thì có thể giải phóng được thêm khoảng 250MW công suất, nâng tổng công suất bổ sung thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Đak Lak lên khoảng 1.400MW ở lưới 220kV. Đường dây Pleiku 2 - Chư Sê là một phần của đường dây mạch 2 Pleiku 2- Krong buk đã có trong quy hoạch (2016-2020), hiện đang hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi. Do đó, nếu muốn đẩy sớm đường dây này cần có biện pháp tương ứng để đảm bảo tiến độ vận hành đồng bộ với các dự án điện gió trong năm 2021.
Trường hợp mạch 2 của đường dây 220kV Dốc Sỏi - Quảng Ngãi vận hành trong năm 2021 thì có thể giải tỏa thêm được khoảng 200MW diện gió trên địa bàn khu vực tỉnh Gia Lai.
Các dự án đấu lên lưới 500kV (như dự án điện gió Ia Pết - Đắk Đoa, công suất 200MW; điện gió Ia Nam, công suất 400 MW) có thể giải tỏa được công suất. Cần kết hợp nhóm dự án để tận dụng hạ tầng lưới điện đấu nối dùng chung.
Danh mục các dự án đề xuất như tại Phụ lục 4.
V.4. Khu vực Tây Nam Bộ
1. Hiện tại, khu vực có 32 dự án điện gió đã bổ sung quy hoạch với tổng quy mô công suất là khoảng gần 2.000MW. Trong trường hợp xét đến lưới điện đã được phê duyệt quy hoạch đến cuối năm 2021, lưới điện các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau đảm bảo giải tỏa nguồn. Riêng các tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu, cần xem xét cải tạo sớm một số đường dây 110kV (vận hành năm 2021) thay vì giai đoạn 2026-2030 như Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Với điều kiện như vậy, tổng quy mô điện gió có thể giải tỏa thêm được khoảng 2.300MW.
2. Trường hợp đầu tư thêm một số đường dây 110 kV
Các dự án lưới 110kV đề xuất:
- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0.24 km, tiết diện ACSR-2x240.
- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, tiết diện ACSR-2x185.
- Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, tiết diện ACSR-2x240.
Với việc đầu tư các đường dây trên, có thể giải phóng thêm được 755MW (tập trung ở Bến Tre).
3. Trường hợp bổ sung quy hoạch một số dự án lưới 220kV
Các dự án 220kV đề xuất:
- Xây dựng mới ĐZ 220 kV mạch kép dài khoảng 5 km, tiết diện ACSR-400 từ TBA 220 kV Bạc Liêu đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng hiện có (mạch đơn, ACSR-795MCM tương đương ACSR-400). Đường dây 220 kV này hiện chưa có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh và Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu.
- Mở rộng thêm 2 ngăn lộ 220 kV tại TBA 220 kV Bạc Liêu (hiện nay, theo xem xét sơ bộ, việc mở rộng thêm ngăn lộ khá khó khăn).
Sau khi thực hiện giải pháp đề xuất, ở chế độ vận hành bình thường, lưới điện 220 kV chỉ có thể giải tỏa thêm khoảng 200 MW từ cụm điện gió đấu nối trên ĐZ 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu.
Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của khu vực xem tại Phụ lục 5.
V.5. Khu vực Đông Nam Bộ
Trong khu vực Đông Nam Bộ, chỉ có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có đề xuất bổ sung quy hoạch 2 dự án: Dự án Công Lý Bà Rịa Vũng Tàu, công suất 102,6MW (gần bờ) và Dự án HBRE Bà Rịa - Vũng Tàu, công suất 500MW (xa bờ).
Danh mục các dự án có khả năng giải tỏa công suất của vùng Đông Nam Bộ xem tại Phụ lục 6.
V.6. Tổng hợp
Tổng hợp các tính toán, phân tích trên đây, khả năng lưới điện đến năm 2021 (với một số đề xuất cải tạo, đẩy nhanh tiến độ và bổ sung quy hoạch một số công trình) có thể hấp thụ được khoảng 7.000 MW (trường hợp vận hành bình thường).
Công suất này khá phù hợp với công suất điện gió tăng thêm ở phương án cao (bổ sung thêm khoảng 6.830MW), có xét đến dự phòng khi tiến độ triển khai một số dự án nguồn và lưới điện không đáp ứng yêu cầu.
VI. Đề nghị bổ sung/đẩy sớm các công trình lưới điện truyền tải nhằm giải tỏa các dự án điện gió
Từ các tính toán, phân tích nêu trên, một số công trình lưới điện truyền tải cần thiết phải bổ sung quy hoạch/đẩy sớm tiến độ nhằm giải tỏa các dự án điện gió, cụ thể như sau:
1. Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông từ 2x450MVA lên 2x900MVA.
2. Nâng công suất TBA 500kV Pleiku 2 từ 2x450MVA lên 2x900MVA.
3. Xây dựng mới Đường dây 220kV Bạc Liêu - Rẽ NĐ Cà Mau - Sóc Trăng, chiều dài 5km.
4. Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đại và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) từ giai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025.
Với các nội dung và phân tích nêu trên, trong khi thời hạn 31 tháng 10 năm 2021 (là thời hạn các dự án điện gió được hưởng cơ chế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg) không còn xa, để đảm bảo tính công khai, minh bạch, hiệu quả của chính sách khuyến khích phát triển các nguồn năng lượng tái tạo của Chính phủ (đặc biệt là điện gió) bền vững, hiệu quả góp phần bổ sung nguồn cung cấp điện quốc gia, góp phần đảm bảo thực hiện Nghị quyết số 55 của Bộ Chính trị cũng như mục tiêu giảm lượng phát thải CO2 của Việt Nam trong công ước khung liên hợp quốc COP21, Bộ Công Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ một số nội dung như sau:
1. Đồng ý chủ trương điều chỉnh mục tiêu phát triển nguồn điện gió đến năm 2025 với quy mô công suất 11.630 MW nhằm đảm bảo cung cấp điện, phát triển nguồn điện đủ dự phòng trong trường hợp phụ tải tăng cao, điều kiện khí hậu bất lợi hoặc các nguồn điện khác chậm tiến độ.
2. Xem xét quyết định bổ sung quy hoạch các dự án điện gió với phương án đấu nối và điều kiện giải tỏa công suất theo danh mục tại các Phụ lục 2-6 kèm theo.
3. Xem xét bổ sung quy hoạch/đẩy sớm tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đồng bộ (nêu tại Mục VI) nhằm giải tỏa công suất các dự án điện gió trong danh mục đề xuất.
4. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh có các dự án điện gió khẩn trương rà soát quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác theo thẩm quyền để tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các dự án năng lượng tái tạo đã được bổ sung quy hoạch, ưu tiên khu vực đất có giá trị kinh tế thấp và có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.
5. Giao Bộ Công Thương phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát các dự án nguồn điện từ năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió đã được bổ sung quy hoạch. Trong trường hợp các dự án không thực hiện triển khai theo phê duyệt, sẽ đề nghị kiên quyết thu hồi dự án để tránh ảnh hưởng đến các dự án khác trong quá trình xem xét bổ sung quy hoạch và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.
6. Yêu cầu EVN chỉ đạo các đơn vị thành viên khẩn trương thực hiện đầu tư xây dựng các dự án lưới điện đồng bộ để giải tỏa công suất các dự án nguồn điện gió.
7. Các dự án điện gió chưa được bổ sung quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn này sẽ tiếp tục được xem xét, nghiên cứu, thẩm định để bổ sung trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh nếu đủ điều kiện hoặc xem xét, cân đối trong Quy hoạch điện VIII.
Bộ Công Thương kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP CÔNG SUẤT CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG QUY HOẠCH THEO VÙNG VÀ THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
Bảng 1. Tổng hợp công suất các dự án điện gió đề nghị bổ sung quy hoạch theo vùng
TT |
Vùng |
Số lượng |
Công suất (MW) |
1 |
Bắc Trung Bộ |
51 |
2.918,8 |
2 |
Đông Nam Bộ |
2 |
602,6 |
3 |
Nam Trung Bộ |
10 |
4.193,1 |
4 |
Tây Nam Bộ |
94 |
25.540,9 |
5 |
Tây Nguyên |
91 |
11.733,8 |
|
Tổng cộng |
248 |
44.989,1 |
Bảng 2. Tổng hợp công suất các dự án điện gió đề nghị bổ sung quy hoạch theo tỉnh, thành phố
TT |
Tỉnh |
Số lượng dự án |
Công suất (MW) |
1 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 |
602,6 |
2 |
Bạc Liêu |
19 |
4.608,6 |
3 |
Bến Tre |
23 |
12.063,0 |
4 |
Bình Định |
3 |
225,0 |
5 |
Bình Thuận |
1 |
3.400,0 |
6 |
Cà Mau |
16 |
4.249,0 |
7 |
Đắk Lắk |
23 |
2.683,4 |
8 |
Đắk Nông |
6 |
460,0 |
9 |
Gia Lai |
59 |
8.368,0 |
10 |
Hà Tĩnh |
1 |
120,0 |
11 |
Hậu Giang |
1 |
100,0 |
12 |
Kon Tum |
2 |
153,5 |
13 |
Lâm Đồng |
1 |
68,9 |
14 |
Ninh Thuận |
5 |
462,1 |
15 |
Phú Yên |
1 |
106,0 |
16 |
Quảng Bình |
1 |
252,0 |
17 |
Quảng Trị |
49 |
2.546,8 |
18 |
Sóc Trăng |
19 |
1.748,8 |
19 |
Tiền Giang |
2 |
685,5 |
20 |
Trà Vinh |
14 |
2.086,0 |
|
Tổng cộng |
248 |
44.989,1 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ
STT |
Tên dự án |
Công suất (MW) |
Huyện |
Tỉnh |
Phương án đấu nối |
Điều kiện giải tỏa công suất |
1 |
Nhà máy điện gió Hướng Linh 5 |
30 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối vào TC 22kV TBA 22/110kV NMĐG Hướng Linh 4 |
Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) |
2 |
Nhà máy điện gió Hướng Hiệp 2 |
30 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đầu nối vào TC 110kV TBA 110/220kV Hướng Linh (trạm gom CS khu vực Hướng Linh và lân cận), sau đó truyền tải thông qua ĐZ 220kV đến TC 220kV TBA 220k Lao Bảo |
|
3 |
Nhà máy điện gió Hướng Hiệp 3 |
30 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối vào TC 22kV TBA22/110kV NMĐG Hướng Hiệp 2, sau đó truyền tải CS trên đường dây 110kV đến TC 100kV TBA 110/220kV Hướng Linh (trạm gom CS khu vực Hướng Linh) |
|
4 |
ĐG TNC Quảng Trị 1 |
50 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu 220 kV từ trạm 220 kV Hướng Tân mạch đơn, dây 300 mm2, dài 7km |
|
5 |
ĐG TNC Quảng Trị 2 |
50 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
||
6 |
Hướng Linh 7 |
30 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu vào TC 22/110kV Nhà máy điện gió Gelex 3 |
|
7 |
Hướng Linh 8 |
25,2 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu vào TC 22/110kV Nhà máy điện gió Gelex 3 |
|
8 |
Nhà máy điện gió AMACCAO Quảng Trị 1 |
50 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối vào TC 110kV TBA 220kV Lao Bảo |
|
9 |
Nhà máy điện gió Tân Hợp |
38 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối vào TC 110kV TBA 220kV Lao Bảo |
|
10 |
NMĐGLIG Hướng Hóa 1 |
48 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 1 bằng cấp điện áp 220kV vào thanh cái 220 kV trạm biến áp 220kV Lao Bảo, dây dẫn ACSR300, dài khoảng 3,5 km. Mở rộng và đầu tư xây dựng 01 ngăn xuất tuyến 220kV tại TBA 220kV Lao Bảo |
|
11 |
NMĐG LIG Hướng Hóa 2 |
48 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
||
12 |
Hải Anh |
40 |
Lao Bảo |
Quảng Trị |
ĐZ 110 kV mạch đơn đấu về TC 110 kV Trạm 220 kV Lao Bảo, dây 240 mm2, dài 2km |
|
13 |
Nhà máy điện gió Tài Tâm |
50 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 220kV Lao Bảo |
|
14 |
NMĐG Hoàng Hải |
50 |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
Xây dựng TBA 22/220kV đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV Lao Bảo |
|
15 |
Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh |
120 |
huyện Kỳ Anh và thị xã Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Kỳ Anh - Hà Tĩnh |
|
16 |
Trang trại điện gió B&T |
252 |
Quảng Ninh; Lệ Thủy |
Quảng Bình |
đấu nối chuyển tiếp vào đường dây 220 kV Đồng Hới - Đông Hà thông qua 02 trạm nâng áp 220 kV |
|
|
Tổng cộng |
941,2 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC NAM TRUNG BỘ
STT |
Tên dự án |
Công suất (MW) |
Huyện |
Tỉnh |
Phương án đấu nối |
Điều kiện giải tỏa công suất |
1 |
ĐG 7A |
50 |
Thuận Nam |
Ninh Thuận |
Đường dây 110kV mạch kép về TC 110kV TBA 220kV Ninh Phước, dây dẫn AC300, chiều dài 12km |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0) - Sau khi các công trình lưới điện giải tỏa công suất NLTT đã được bổ sung quy hoạch vào vận hành, đặc biệt là TBA 500kV Thuận Nam và ĐZ 500kV Thuận Nam - Vĩnh Tân - Vận hành tách đường dây 220kV Di Linh - Đức Trọng |
2 |
ĐG Đầm Nại 4 |
27,6 |
Thuận Bắc |
Ninh Thuận |
Đấu nối về TC 110kV TBA 220kV Tháp Chàm, dây AC300 dài 2km |
|
3 |
Lợi Hải 2 |
28.9 |
Thuận Bắc |
Ninh Thuận |
Đấu nối chuyển tiếp trên đường Tháp Chàm - Cam Thịnh Đông, mạch kép chiều dài 25m, tiết diện AC240 |
|
4 |
ĐG Đầm Nại 3 |
39,4 |
Thuận Bắc |
Ninh Thuận |
Đầu nối về TC 110kV TBA Điện Gió Đầm Nại 4, dây dẫn AC240, chiều dài 1.8km |
|
5 |
ĐG số 5 Ninh Thuận |
46,2 |
Ninh Phước |
Ninh Thuận |
Đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về TC 220kV TBA 220kV Ninh Phước, dây dẫn AC330, chiều dài 2km |
|
6 |
ĐG Công Hải 1 GĐ2 |
25 |
Thuận Bắc |
Ninh Thuận |
Chuyển tiếp 110kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh bằng đường dây mạch kép chiều dài 800m, dây phân pha 2xAC240 |
|
7 |
ĐG Phước Hữu - Duyên Hải 1 |
30 |
Ninh Phước |
Ninh Thuận |
Chuyển tiếp trên mạch 2 Tháp Chàm - Ninh Phước |
|
8 |
ĐG Việt Nam Power số 1 |
30 |
Thuận Nam |
Ninh Thuận |
Đấu vào ĐG 7A |
|
9 |
ĐG BIM |
88 |
Thuận Nam |
Ninh Thuận |
Đấu nối về TC 220kV TBA 500kV Vĩnh Tân bằng đường dây 220kV mạch đơn dây dẫn 2xACSR300, chiều dài 22km |
|
|
Tổng cộng |
336,2 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC TÂY NGUYÊN
STT |
Tên dự án |
Công suất (MW) |
Huyện |
Tỉnh |
Đấu nối |
Điều kiện giải tỏa công suất |
1 |
Ea H’leo 1,2 |
57 |
Ea H’leo |
Đắk Lắk |
Đấu 110 kV mạch đơn về Trạm 110 kV Ea H’leo; AC240; dài 13 km |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). - Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021 |
2 |
Ea Nam |
400 |
Ea H'leo |
Đắk Lắk |
Xây dựng mới TBA 500kV-450MVA đấu chuyển tiếp trên đường dây 500kV Pleiku - Di Linh |
|
3 |
ĐG Đăk Hòa |
50 |
Đăk Song |
Đắk Nông |
ĐZ 220 kV đấu transit trên ĐZ 220 kV Đăk Nông - Buôn Kuop, AC2x330, chiều dài 2km |
|
4 |
Cửu An |
46,2 |
An Khê |
Gia Lai |
Xây trạm nâng áp 110kV và tuyến đường dây 110kV dây dẫn AC185, đấu nối chuyển tiếp trên An Khê - Kbang, 0.5km |
|
5 |
Song An |
46,2 |
An Khê |
Gia Lai |
Trạm 110kV ĐG Song An 2x52MVA transit 1 mạch 110kV An Khê - K'Bang |
|
6 |
ĐG Chơ Long |
155 |
Kong Chro |
Gia Lai |
Xây dựng trạm nâng áp 220kV đặt tại NMĐG Yang Trung, Đấu nối chuyển tiếp trên tuyến 220kV Pleiku 2- TĐ An Khê (đầu tư chung với ĐG Yang Trung |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). - Đường dây mạch 2 220 kV Dốc Sỏi - Quảng Ngãi vận hành đồng bộ với các nguồn điện gió này - Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021 |
7 |
ĐG Yang Trung |
145 |
Kong Chro |
Gia Lai |
35/220kV ĐG Yang Trung đấu nối transit 1 mạch ĐZ 220kV TĐ An Khê - 500kV Pleiku 2 |
|
8 |
Hưng Hải Gia Lai |
100 |
Kong Chro |
Gia Lai |
đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê (chuyển đấu nối về Phước An) |
|
9 |
Cư Né 1 |
50 |
Krông Búk |
Đắk Lắk |
Gom công suất các NMĐG Cư Né 1,2+ Krong Buk 1,2 về trạm nâng áp 22/220kV NMĐG Krong Buk 2x125MVA, đấu nối transit trên đường dây 220kV Krong Buk - Pleiku 2 |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). - Đường dây mạch 2 220kV Pleiku 2 - Chư Sê vào vận hành - Nâng công suất TBA 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021 |
10 |
Cư Né 2 |
50 |
Krông Búk |
Đắk Lắk |
||
11 |
Krông Búk 1 |
50 |
Krông Búk |
ĐắkLắk |
||
12 |
Krông Búk 2 |
50 |
Krông Búk |
Đắk Lắk |
||
13 |
ĐG Ia Le |
100 |
Chư Pưh |
Gia Lai |
Xây dựng trạm nâng áp 220kV công suất 2x125MVA và đường dây mạch kép AC500 6km về TBA 220kV Chư Sê |
|
14 |
ĐG Nhơn Hòa 1,2 |
100 |
Chư Pưh |
Gia Lai |
Trạm 35/220kV ĐG Nhơn Hòa 1 đấu nối transit vào 1 mạch ĐZ 220kV Krông Buk - 500kV Pleiku 2 |
|
15 |
ĐG Asia Đăk Song 1 |
50 |
Đăk Song |
Đắk Nông |
ĐZ 110 kV mạch kép đấu transit trên ĐZ 110 kV Đăk Mil - Đăk Song; dây AC240; chiều dài 0,5km |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). - Nâng công suất TB A 500kV Đắk Nông và TBA 500kV Pleiku 2 thành (2x900) MVA trong năm 2021 |
16 |
ĐG Chế biến Tây Nguyên |
50 |
Chư Prông |
Gia Lai |
Đấu 22 kV về dự án Phát triển miền núi |
|
17 |
ĐG Phát triển miền núi |
50 |
Chư Prông |
Gia Lai |
Đấu transit trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê; dây phân pha 2xAC185; chiều dài 5,2km |
|
18 |
Ia Pech |
50 |
Ia Grai |
Gia Lai |
Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Ia Grai - Pleiku, chiều dài 4km |
|
19 |
Ia Pech 2 |
50 |
Ia Grai |
Gia Lai |
||
20 |
Ia Pết Đắk Đoa |
200 |
Đắk Đoa |
Gia Lai |
MBA 500kV riêng, đấu về TBA 500kV Pleiku2 |
|
21 |
Kon Plong |
103,5 |
Kon Plong |
Kon Tum |
trạm nâng 220kV ĐG Kon Plong công suất 150MVA-35/220KV, đấu nối bằng đường dây 220kV mạch kép dây dẫn ACSR 330, dài 19km chuyển tiếp trên đường dây 220kV TĐ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
|
22 |
Tân Tấn Nhật |
50 |
Đăk Glei |
Kon Tum |
Đấu nối về TBA 110kV Bờ Y |
|
23 |
Đắk ND’rung 1 |
100 |
Đăk Song |
Đắk Nông |
Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Đắk Nông |
|
24 |
Đắk ND'rung 2 |
100 |
Đắk Nông |
|||
25 |
Đắk ND'rung 3 |
100 |
Đắk Nông |
|||
26 |
ĐG Nam Bình 1 |
30 |
Đăk Song |
Đắk Nông |
Đấu nối 110kV về trạm gom 220kV ĐG Đak Hòa, chuyển tiếp trên đường dây 220kV Buôn Kuop - Điện phân Nhôm |
|
27 |
ĐG Ia Bang 1 |
50 |
Chư Prông |
Gia Lai |
Đấu nối về TBA 110kV Diên Hồng bằng đường dây mạch đơn 110kV dài khoảng 30km |
|
28 |
Ia Boong - Chư Prông |
50 |
Chư Prông |
Gia Lai |
Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Pleiku2 |
|
|
Tổng cộng |
2432,9 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC TÂY NAM BỘ
STT |
Tên dự án |
Công suất (MW) |
Huyện |
Tỉnh |
Đấu nối |
Điều kiện giải tỏa công suất |
1 |
ĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 2 |
50 |
Đông Hải |
Bạc Liêu |
Đấu gom về TBA 220 kV ECOTECH Đông Hải đấu nối về TC 220 kV - TBA 500kV Duyên Hải qua ĐZ 220 kV mạch kép |
Phương án đấu nối phụ thuộc tiến độ Trạm cắt 110 kV Hòa Bình, cần đảm bảo tiến độ vận hành Trạm cắt 110 kV Hòa Bình đồng bộ nguồn điện. |
2 |
ĐG Hòa Bình 1 giai đoạn 2 |
50 |
Hòa Bình |
Bạc Liêu |
Đấu nối về tại vị trí ĐG Hòa Bình 1 giai đoạn 1 (đấu nối về TBA 110 kV Hòa Bình qua ĐZ 110 kV mạch kép) |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). |
3 |
ĐG Hòa Bình 2 |
50 |
Hòa Bình |
Bạc Liêu |
Đấu nối về Trạm cắt 110 kV Hòa Bình (tại vị trí TBA 220 kV Hòa Bình) qua ĐZ 110 kV mạch kép |
Phương án đấu nối phụ thuộc tiến độ Trạm cắt 110 kV Hòa Bình. Cần đảm bảo tiến độ vận hành Trạm cắt 110 kV Hòa Bình đồng bộ nguồn điện. |
4 |
Hòa Bình 5 |
120 |
Huyện Hòa Bình |
Bạc Liêu |
ĐZ 220kV mạch kép sử dụng chung với Cụm NMĐG HCG Bạc Liêu - Rẽ ĐZ 220kV Giá Rai - Bạc Liêu 2 |
Cần đẩy sớm tiến độ XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối TB A 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng (QH: 2026-2030). |
5 |
ĐG Sunpro |
30 |
Bình Đại |
Bến Tre |
Đấu nối về TBA 110 kV Bình Đại qua ĐZ 110 kV mạch kép |
Cần tách vận hành ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre. |
6 |
ĐG Thiên Phú |
30 |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
Đấu gom về trạm cắt 110 kV và đấu nối về TBA 110 kV Bình Thạnh qua 1 ĐZ 110 kV mạch kép |
Cần tách vận hành ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre. |
7 |
ĐG Thiên Phú 2 |
30 |
Thạnh Phú |
Bên Tre |
||
8 |
ĐG số 5 Bến Tre (giai đoạn 2) |
90 |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
Gồm ĐG số 5 - Thanh Hải 1, 2, 3, 4: 3x30+20 MW; GĐ1 - ĐG số 5 Thạnh Hải 1 (V1-2: 30 MW) đấu nối cùng với V1-1 về TBA 110 kV Thạnh Phú (Bình Thạnh) qua ĐZ 110 kV mạch kép AC240 |
Cải tạo ĐZ 110 kV Mỏ Cày 220 kV - Bình Thạnh hoặc XDM ĐZ 110 kV Ba Tri - Bình Thạnh |
9 |
ĐG Hải Phong |
200 |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
TBA 35/220 kV: 2x250 MVA; ĐZ 220 kV về TBA 220 kV mỏ Cày, dài 2x50km, ACSR-2x500 |
Cần xây dựng ĐZ 220 kV khá dài (50 km). Để đảm bảo VH, cần giảm phát ~200 MW. Cải tạo ĐZ 220 kV Bến Tre - Mỹ Tho thành dây siêu nhiệt |
10 |
ĐG Thạnh Phú |
120 |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
Đấu nối về TBA 110kV Bình Thạnh qua ĐZ 110 kV mạch đơn |
- Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0.24 km, tiết diện ACSR-2x240. - Xây dựng mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, tiết diện ACSR-2x185. - Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, tiết diện ACSR-2x240 (Các công trình này chưa được bổ sung quy hoạch) - Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đại và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) từ giai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025. |
11 |
Nexif Bến Tre giai đoạn 2,3 |
50 |
Thạnh Phú |
Bến Tre |
Lắp mới TBA 22/110 kV: 63 MVA vào TBA 110 kV Nexif Bến Tre Giai đoạn 1 (V1-1-30MW) đã được phê duyệt; đấu nối cùng với V1-1 về TBA 110 kV Bình Thạnh |
|
12 |
ĐG Bảo Thạnh |
50 |
Ba Tri |
Bến Tre |
TBA 22/110 kV: 63 MVA; ĐZ 110 kV mạch đơn dài 10km, AC240 về trạm 110 kV Ba Tri |
|
13 |
ĐG số 19 Bến Tre |
50 |
Thừa Đức |
Bến Tre |
Truyền tải qua ĐZ 35 kV mạch đơn về TC 35 kV của TBA 35/220 kV ĐG số 20 Bến Tre |
|
14 |
ĐG số 20 Bến Tre |
50 |
Thừa Đức |
Bến Tre |
TBA 35/220 kV: 2x63 MVA; ĐZ 220 kV mạch đơn về TBA 220 kV Bến Tre truyền tải CS ĐG 19, 20 |
|
15 |
VPL Bến Tre - GĐ2 |
30 |
Bình Đại |
Bến Tre |
Đấu gồm các ĐG VPL Bến Tre- GĐ1-2, ĐG Bình Đại, Bình Đại 2, Bình Đại 3 vào thanh cái 110 kV; sau đó đấu nối về TBA 110 kV Bình Đại qua ĐZ 110 kV mạch kép dài 15 km, ACSR-2x240 |
Thực hiện giải pháp xây mới và cải tạo lưới 110 kV tỉnh Bến Tre: - XD mạch 2 ĐZ 110 kV Bến Tre 220 kV - Bến Tre dài 0,24 km, ACSR- 2x240. - XD mạch 2 ĐZ 110 kV Ba Tri - Giồng Trôm dài 16 km, ACSR-2x185. - XD ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bến Tre đi TBA 220 kV Mỹ Tho dài 15 km, ACSR-2x240. - XD mạch 2 ĐZ 110kV Giồng Trôm - Bến Tre dài 24 km, ACSR-2x185 (Các công trình này chưa được bổ sung quy hoạch) - Đẩy sớm tiến độ TBA 220 kV Bình Đại và đường dây 220 kV mạch kép từ TBA 220 kV Bình Đại - Bến Tre (250 MVA; 2x50 km) từ giai đoạn 2031 - 2035 sang giai đoạn 2021 - 2025. |
16 |
ĐG Bình Đại 2 |
49 |
Bình Đại |
Bến Tre |
||
17 |
ĐG Bình Đại 3 |
49 |
Bình Đại |
Bến Tre |
||
18 |
DG Khai Long giai đoạn 2 |
100 |
Ngọc Hiển |
Cà Mau |
Gom về TBA 110 kV ĐG Khai Long (vị trí đấu nối ĐG Khai Long gđ1) |
TBA 220 kV Năm Căn và ĐZ 220-110 kV đấu nối trạm |
19 |
DG Khai Long giai đoạn 3 |
100 |
Ngọc Hiển |
Cà Mau |
||
20 |
Long Mỹ 1 |
100 |
Long Mỹ |
Hậu Giang |
TBA 22/220 kV: 250 MVA; ĐZ 220 kV đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Ô Môn dài 2x1 km, ACSR400 |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). |
21 |
DG Sóc Trăng 4 |
350 |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Đấu nối về TBA 220 kV Vĩnh Châu qua ĐZ 220 kV mạch kép |
TBA 220 kV Vĩnh Châu vận hành trước tháng 10/2021; Đẩy sớm tiến độ XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng, vận hành đồng bộ với các nguồn điện gió này |
22 |
Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B |
200 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Đấu nối về TBA 220 kV Vĩnh Châu qua ĐZ 220 kV mạch kép |
|
23 |
DG Sóc Trăng 16 |
40 |
Thị xã Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Đấu nối về TC 110 kV - TBA 220 kV Sóc Trăng |
|
24 |
ĐG số 7 Sóc Trăng giai đoạn 2 |
90 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Tận dụng hạ tầng đấu nối cho ĐG số 7 - gđ1 - 30 MW (V1-3); lắp BS 2 MVA 22/110 kV: 2x63 MVA |
TBA 220 kV Vĩnh Châu; ĐZ 110 kV mạch kép Vĩnh Châu - Bạc Liêu 220 kV |
25 |
DG Sóc Trăng 11 |
100,8 |
Cù Lao Dung |
Sóc Trăng |
Đấu nối về trạm 110 kV Trần Đề |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). |
26 |
ĐG Hòa Đông 2 |
72 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Vĩnh Châu - Sóc Trăng qua ĐZ mạch kép dài khoảng 1 k |
|
27 |
ĐG BCG Sóc Trăng 1 |
50 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
TBA 22/110 kV - 63 MVA; ĐZ 110 kV mạch đơn về TBA 220 kV Vĩnh Châu dài 8 km, ACSR185 |
|
28 |
Trần Đề |
50 |
Trần Đề |
Sóc Trăng |
ĐZ 110 kV mạch đơn về Trạm cắt 110 kV Trần Đề dài 4km, ACSR185 |
|
29 |
Sông Hậu |
50 |
Long Phú; Trần Đề |
Sóc Trăng |
ĐZ 110 kV mạch đơn về Trạm cắt 110 kV Trần Đề dài 4km, ACSR185 |
|
30 |
ĐG Nexif Energy |
40 |
|
Sóc Trăng |
ĐZ 110 kV mạch kép về TBA 110 kV Trần Đề dài 2x18 km, ACSR240 |
|
31 |
ĐG Lạc Hòa 2 |
130 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
XDM ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV của dự án ĐG Hòa Đông 2 qua ĐZ 220 kV mạch đơn dài 6 km, ACSR240. (ĐG Hòa Đông 2 đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Châu - Long Phú.) |
|
32 |
DG Đông Thành 1 |
80 |
Duyên Hải |
Trà Vinh |
Gom về TBA 220 kV Đông Thành và đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch 220 kV ECOTECH Đông Hải - 500 kV Duyên Hải |
|
33 |
DG Đông Thành 2 |
120 |
Duyên Hải |
Trà Vinh |
||
34 |
ĐG Đông Hải 1 |
100 |
Duyên Hải |
Trà Vinh |
Đấu gom về TBA 220 kV ECOTECH Đông Hải, sau đó đấu nối về thanh cái 220 kV - TBA 500 kV Duyên Hải qua ĐZ 220 kV mạch kép dài 9 km, ACSR-2x330 |
Thực hiện giải pháp xây mới và cải tạo lưới 110 kV tỉnh Bến Tre (4 công trình lưới 110 kV như đề xuất với tỉnh Bến Tre). |
35 |
ĐG Thăng Long |
96 |
|
Trà Vinh |
XDM ĐZ 220kV mạch đơn đi thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Duyên Hải dài 12km, ACSR-400 |
|
36 |
ĐG Tân Phú Đông |
150 |
Gò Công Đông |
Tiền Giang |
Đấu về TBA 110 kV Gò Công hiện có qua ĐZ mạch kép, dài 23 km, ACSR185 |
ĐZ 110 kV Mỹ Tho 220 kV - Gò Công - Cần Đước - Cần Đước 220 kV mạch kép treo trước 1 mạch, dài 65 km, tiết diện phân pha ACSR-2x240 phải đưa vào vận hành (SPC dự kiến đóng điện công trình này cuối năm 2020) |
37 |
ĐG Viên An |
50 |
Ngọc Hiển |
Cà Mau |
Đấu nối về TBA 220 kV Năm Căn qua ĐZ 220 kV mạch đơn dài 17 km, ACSR400 |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). |
|
Tổng cộng |
3166,8 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ ĐỀ XUẤT BỔ SUNG QUY HOẠCH KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
STT |
Tên dự án |
Công suất (MW) |
Huyện |
Tỉnh |
Phương án đấu nối |
Điều kiện giải tỏa công suất |
1 |
Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu |
102,6 |
Xuyên Mộc |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đường dây 110kV mạch kép đấu về trạm biến áp 110kV Xuyên Mộc, chiều dài 21,5km |
- Trong chế độ vận hành bình thường (N-0). |
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1931/BCT-DL |
Hanoi, March 19, 2020 |
To: The Prime Minister
Following the Prime Minister’s direction regarding additions to the wind power development planning (hereinafter referred to as “the Planning”), the Ministry of Industry and Trade would like to report on the following matters:
I. Wind power development objectives and policies
I.1. Wind power development objectives in revised Power Planning VII
According to the revised Power Planning VII, wind power capacity shall reach approximately 800 MW in 2020, approximately 2.000 MW in 2025 and approximately 6.000 MW in 2030.
I.2. Policies
- The Prime Minister has promulgated Decision No. 37/2011/QD-TTg dated June 29, 2011 on provision of assistance in development of wind power projects in Vietnam (hereinafter referred to as “Decision No. 37/2011/QD-TTg) and Decision No. 39/2018/QD-TTg dated September 10, 2018 amending a number of Articles of Decision No. 37/2011/QD-TTg (hereinafter referred to as “Decision No. 39/2018/QD-TTg).
- The Ministry of Industry and Trade has promulgated Circular No. 02/2019/TT-BCT dated January 15, 2019 on wind power project development and power purchase agreement for projects thereof (hereinafter referred to as “Circular No. 02/2019/TT-BCT”) that came into force on February 28, 2019.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Based on incentive policies for wind power project development and with the aim of transparency, some basic criteria applicable to appraisal and approval of proposed additions to the Planning include:
- Feasibility of the plan for connection with the national power grid.
- Wind potential at the site of the proposed project.
- Suitability of the proposed project with the local land use plan and planning, with a focus on avoiding use of forest land (especially natural forest) and mines and reserves of minerals (such as titan).
- Land use efficiency of the proposed project.
- Financial capacity and experience of the investor of the proposed project.
III.1. Revised orientations of strategy for national energy development by 2030 with a vision towards 2045 regarding wind power development
On February 11, 2020, the Politburo promulgated Resolution No. 55-NQ/TW on orientations of strategy for national energy development by 2030 with a vision towards 2045 (hereinafter referred to as “Resolution No. 55”), which specifies the circumstances and causes; direction viewpoints, objectives and visions; and main tasks and solutions for the energy sector. This document shall act as the beacon for regulatory bodies, mass organizations, socio-political organizations and relevant parties to perform and cooperate in their tasks.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Direction viewpoint: “…prioritize utilization of renewable energy, new energy and clean energy".
2. Main tasks and solutions: “Devise breakthrough policies and mechanisms to encourage robust development of renewable energy sources, which will provide alternatives to fossil fuels. Prioritize wind and solar energy for electricity generation…. Establish and develop a number of renewable energy centers in suitable regions”; “Encourage development of rooftop and floating solar panels. Formulate assistance policies and breakthrough mechanisms for development of offshore wind energy in connection with implementation of Vietnam’s marine strategy”.
III.2. Calculation of wind power development size by 2025 and 2030
According to updates on the progress of power source projects included in the revised Power Planning VII, most thermal power projects are 1-2 year(s) behind schedule, especially coal-fired power projects in the South scheduled to complete in 2018-2021 such as Long Phu I, Song Hau I, Song Hau II; Long Phu III; O Mon III and IV, power plants fired by gas from Ca Voi Xanh field (unable to determine the time upon which gas from Block B and Ca Voi Xanh fields reaches shore), etc. In addition, Vietnam has decided to suspend investing in Ninh Thuan nuclear power plant until 2030. As equilibrium equation calculations predict power shortage in the South, it is necessary to calculate and incorporate new power sources to ensure sufficient power supply nationwide.
Multiple directions for power source development have been proposed to balance demand and supply in the upcoming period such as renewable energy development (especially wind and solar power); power import from neighboring countries; acceleration of thermal power projects and addition of new thermal power sources, especially proposed LNG-to-power projects.
According to the overall report on the revised Power Planning VII made by the Institute of Energy in February 2020, capacity needed for 2021 - 2030 demand and supply balance for both basic and advanced options is forecasted as follows:
Table 1: Capacity proportion for 2021 - 2030, basic option
Item/year
Installed capacity (MW)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
2025
2030
2020
2025
2030
Total national power demand
42080
63471
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total installed capacity
59090
104824
145568
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total installed capacity (without wind and solar, pumped-storage)
51410
81944
110028
Reserve capacity (without wind and solar, pumped-storage)
22.2%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.4%
In which:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coal
19637
38842
48932
33.2%
37.1%
33.6%
Power from gas domestically generated + imported from Malaysia via pipes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10514
10774
12.1%
10.0%
7.4%
New LNG-to-power projects
0
1500
12750
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4%
8.8%
Existing thermal plants shifting to LNG
0
1883
4213
0.0%
1.8%
2.9%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1610
575
108
2.7%
0.5%
0.1%
Imported
920
3370
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6%
3.2%
4.0%
Large hydropower plants with capacity of more than 30MW
17766
19116
19211
30.1%
18.2%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Small hydropower plants
3800
4900
6000
6.4%
4.7%
4.1%
Wind (*)
1010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10090
1.7%
5.8%
6.9%
Solar (*)
6670
14450
20050
11.3%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8%
Biomass and other types of renewable energy
544
1244
2244
0.9%
1.2%
1.5%
Pumped-storage (pump-storage plants + battery storage)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
5400
0.0%
2.3%
3.7%
Table 2: Capacity proportion for 2021 - 2030, advanced option
Item/year
Installed capacity (MW)
Capacity proportion (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2025
2030
2020
2025
2030
Total national power demand
44224
68367
100215
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total installed capacity
60090
116699
169498
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51410
82319
120458
Reserve capacity (without wind and solar, pumped-storage)
16.2%
20.4%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coal
19637
38842
52962
32.7%
33.3%
31.2%
Power from gas domestically generated + imported from Malaysia
7133
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10024
11.9%
8.7%
5.9%
New LNG-to-power projects
0
1500
18000
0.0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6%
Thermal plants using LNG
0
2258
5063
0.0%
1.9%
3.0%
Oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
108
2.7%
0.8%
0.1%
Imported
920
3370
5796
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9%
3.4%
Large hydropower plants with capacity of more than 30MW
17766
19116
19211
29.6%
16.4%
11.3%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3800
4900
6000
6.3%
4.2%
3.5%
Wind (*)
1010
11630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7%
10.0%
10.8%
Solar (*)
7670
20350
25250
12.8%
17.4%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biomass and other types of renewable energy
544
1244
2544
0.9%
1.1%
1.5%
Pumped-storage (pump-storage plants + battery storage)
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5400
0.0%
2.1%
3.2%
(*) Large amounts of wind and solar power are added to the 2021-2023 period to cover thermal power projects falling behind schedule.
With the abovementioned power production, in 2025, additional wind power needed for the basic option is 6.030MW and for the advanced option is 11.630MW.
The advanced option may be regarded as a plan for development of sufficient reserve sources of power in case of high demand, unfavorable weather conditions or late completion of other power projects.
IV. Update on Planning revision and proposed additions to the Planning
IV.1. Wind power projects added to the Planning and put into operation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV.2. Proposed additions to the Planning
As of March 15, 2020, besides projects already added to the Planning, the Ministry of Industry and Trade has received proposals for approximately 250 wind power projects with a total capacity of 45.000 MW to be added to the Planning from provincial People’s Committees, which are classified based on their geographical locations as follows:
1. North Central Coast (including Ha Tinh, Quang Binh and Quang Tri): 51 proposed projects with a total capacity of 2.919 MW.
2. South Central Coast (including Binh Dinh, Phu Yen, Ninh Thuan and Binh Thuan): 10 proposed projects with a total capacity of 4.193 MW (793 MW if excluding Thang Long Wind offshore project).
3. Central Highlands (including Kon Tum, Gia Lai, Dac Lac, Dac Nong and Lam Dong): 91 proposed projects with a total capacity of 11.733,8 MW.
4. Southeast (Ba Ria - Vung Tau): 2 proposed projects with a total capacity of 602,6 MW.
5. Mekong Delta (including Tien Giang, Ben Tre, Tra Vinh, Hau Giang, Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau): 94 proposed projects with a total capacity of 25.541 MW.
Total number of projects and capacity of each region and province are provided for in Appendix 1.
V. Proposed wind power capacity to be added to the Planning by 2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As 4.800MW of wind power capacity has been added to the Planning, the remaining wind power capacity to be added to the Planning by 2025 is 1.230MW for the basic option and 6.830MW for the advanced option.
Wind energy promotion is one of the main and suitable directions provided for by the Politburo in Resolution No. 55. On the other hand, short-term power shortage (2021 - 2024) is imminent while large thermal power projects continue to fall behind schedule or have yet to finalize their schedules, demand may rise and weather conditions might become unfavorable. Thus, the advanced option should be selected.
Results of assessment of capacity of regional electrical grids by 2025 (especially for North Central Coast, Central Highlands, South Central Coast and Mekong Delta) by the Institute of Energy (February 2020) are as follows:
V.1. North Central Coast
16 wind power projects with a total capacity of 638 MW of Quang Tri have been officially added to the Planning while 2.612 MW of wind power are pending approval. All of these wind power projects are located in the mountainous areas to the West of Quang Tri and planned to be put into operation before November 2021.
Calculation results show that the regional 110-220kV electrical grids are relatively capable of accommodating power generated by local power sources in normal operating mode. However, if either of the transformers of the Lao Bao 220kV substation (2x250MVA) encounters a problem, the other transformer will be overloaded. Quang Tri is capable of accommodating a maximum of 570 MW of additional wind power capacity (in normal operating mode).
Ha Tinh has proposed Ha Tinh HBRE Wind Farm project with a capacity of 120MW while Quang Binh has proposed B&T Wind Farm project with a capacity of 252MW, both of which can be accommodated by local electrical grids.
Thus, total wind power capacity that can be added to the Planning from this region is approximately 941MW. List of projects capable of being accommodated is provided for in Appendix 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In Binh Dinh and Phu Yen, there are quite a lot of solar power projects, and 04 wind power projects are being proposed to be added to the Planning with a total capacity of 331 MW. Calculations reveal that it would be difficult to incorporate more capacity from wind power projects as the 220kV electrical grids of this area are quite weak.
Ninh Thuan and Binh Thuan are the fastest to boost development of renewable energy sources in Vietnam. In 2018-2019, approximately 2. 391 MW of solar power and 200 MW of wind power from this area were put into operation. In addition, approximately 1. 000 MW of wind power and almost 600 MW of solar power have been added to the Planning but are not yet put into operation. Trung Nam solar power plant with a capacity of 450MW has also just been added to the Planning (energized together with Thuan Nam 500kV substation).
Binh Thuan proposes Thang Long Wind project (Ke Ga), an offshore wind power project with a capacity of 3.400MW, to be added to the Planning. As only wind power sources put into operation before December 2021 are considered, this project, put into operation in 2022 - 2027, is not qualified.
Calculations done for wind power projects located in Ninh Thuan show that, at the end of 2021, only when all transmission grids added to the Planning with the approval of the Prime Minister are put into operation (especially Thuan Nam 500kV substation and transmission lines) while the Di Linh - Duc Trong 220kV transmission line is separated will the local electrical grids be capable of accommodating an additional 340MW from wind power sources and Trung Nam solar power plant (Thuan Nam) (in normal operating mode).
List of projects in this region capable of being accommodated is provided for in Appendix 3.
V.3. Central Highlands
13 wind power projects in Central Highlands, with a total capacity of 368MW, have been approved as new additions to the Planning, while total capacity of wind power projects pending approval is 11.733,8 MW. In which, 71,3% of capacity (8. 368MW) are from wind power projects located in Gia Lai, 23% (2. 683MW) are from those located in Dak Lak and 3,9% (460MW) are from those located in Dak Nong. Kon Tum and Lam Dong propose only 1-2 project(s) with a capacity of 153,5MW and 69MW.
According to calculation results, in adverse operating conditions (noons during flood season, Central Highlands power sources operating at full capacity), Pleiku 2 500kV substation (2x450MVA) and Dak Nong 500kV substation (2x450MVA) already operate at full load in normal operating mode. Therefore, with only the wind power sources officially added to the Planning, there are already many risks to the operation of electrical grids of Central Highlands in 2021.
Available options to increase wind power capacity for Central Highlands by 2021:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If both Dak Nong and Pleiku 2 500kV substations have their capacity raised to 2x900MVA in 2021, 1.150 MW of wind power can be added to electrical grids of Central Highlands.
2. Option 2: raise the capacity of Dak Nong and Pleiku 2 500kV substations to 2x900MVA; and build a 41-km Chu Se - Pleiku 2 220kV transmission line:
If the 41-km Chu Se - Pleiku 2 220kV transmission line (AC500 or 2xAC330 cross section) is finished early, an additional 250MW can be accommodated, increasing the total additional capacity for Gia Lai and Dak Lak to approximately 1.400MW for 220kV grids. The Chu Se - Pleiku 2 transmission line is a part of the Pleiku 2- Krong buk double-circuit transmission line, which has been added to the Planning (2016-2020) and the feasibility study report of which is being formulated. Thus, in order to accelerate construction of this transmission line, suitable measures must be taken to ensure it is put into operation in synchronization with wind power projects in 2021.
If the second circuit of the Doc Soi - Quang Ngai 220kV transmission line is put into operation in 2021, an additional 200MW can be accommodated in Gia Lai.
Capacity of wind power projects (such as Ia Pet - Dak Doa project (200MW) and Ia Nam project (400MW)) can be accommodated if they are connected with 500kV grids. Projects shall be grouped together to utilize shared electrical grid infrastructure.
List of proposed projects is provided for in Appendix 4.
V.4. Mekong Delta
1. Currently, 32 wind power projects have been added to the Planning with a total capacity of approximately 2.000MW. If taking electrical grids approved to be added to the Planning by the end of 2021, electrical grids of Ben Tre, Tra Vinh and Ca Mau can accommodate power sources. For Soc Trang and Bac Lieu, some 110kV transmission lines (put into operation in 2021) shall be renovated sooner than as stated in the power development planning of each province (2026-2030).
With the abovementioned conditions, total wind power capacity that can be additionally accommodated is approximately 2.300MW.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proposed 110kV grid projects:
- Build a 110 kV Ben Tre and 220 kV Ben Tre double-circuit transmission line with a length of 0.24 km and ACSR cross section of 2x240.
- Build a 110 kV Ba Tri - Giong Trom double-circuit transmission line with a length of 16 km and ACSR cross section of 2x185.
- Build a 110 kV double-circuit transmission line from Ben Tre 220 kV substation to My Tho 220 kV substation with a length of 15 km and ACSR cross section of 2x240.
Investment in theses transmission lines can accommodate an additional 755MW (mostly in Ben Tre).
3. In case some 220kV grid projects are added to the Planning
Proposed 220kV projects:
- Build a 5-km 220 kV double-circuit transmission line with ACSR cross section of 400 from Bac Lieu 220 kV substation that connects with the existing Ca Mau - Soc Trang 220 kV transmission line (single-circuit, ACSR-795MCM equivalent to ACSR-400). This 220 kV transmission line is not yet added to the revised Power Planning VII and power development planning of Bac Lieu.
- Add 2 220 kV feeders to Bac Lieu 220 kV substation (feeder expansion is currently difficult according to preliminary inspection).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of projects in this region capable of being accommodated is provided for in Appendix 5.
V.5. Southeast
In Southeast region, only Ba Ria - Vung Tau proposes 02 projects (Cong Ly Ba Ria Vung Tau project (102,6MW, onshore) and HBRE Ba Ria - Vung Tau project (500MW, offshore)) to be added to the Planning.
List of projects in this region capable of being accommodated is provided for in Appendix 6.
V.6. Conclusion
Consolidating the above calculations and analyses, by 2021, with some proposed renovation, acceleration and works added to the Planning, electrical grids could accommodate approximately 7.000 MW (in normal operating mode).
This amount of capacity is relatively suitable for increased wind power capacity stated in the advanced option (an additional 6.830MW) with due consideration taken of the reserve amount in case some grid and source projects are unqualified.
VI. Proposed adding/acceleration of electrical grid projects for wind power project accommodation
Based on the above calculations and analyses, the following electrical grid projects need to be added to the Planning or accelerated to accommodate wind power projects:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Raise the capacity of Pleiku 2 500kV substation from 2x450MVA to 2x900MVA.
3. Build a 5-km Bac Lieu - Ca Mau - Soc Trang 220kV transmission line.
4. Accelerate construction of Binh Dai 220 kV substation and a 220 kV double-circuit transmission line from Binh Dai 220 kV substation to Ben Tre (250 MVA; 2x50 km) from 2031 - 2035 to 2021 - 2025.
With the abovementioned contents and analyses, as October 31, 2021 (the time limit after which wind power projects are no longer entitled to the mechanism provided for in Decision No. 39/2018/QD-TTg) draws nearer, to ensure transparency and effectiveness of the Government’s incentive policies for sustainable and effective development of renewable energy (especially wind power) so as to enrich the national power supply, implement Resolution No. 55 and achieve Vietnam’s CO2 reduction target in COP21, the Ministry of Industry and Trade would like to propose the following to the Prime Minister:
1. Grant approval for guidelines on revision of wind power development objectives by 2025 with the capacity of 11.630 MW to ensure sufficient reserve sources of power and power supply in case of high demand, unfavorable weather conditions or late completion of other power projects.
2. Consider and decide on additions to the Planning with connection plans and capacity accommodation requirements provided for in the lists in Appendixes 2-6 enclosed therewith.
3. Consider additions to the Planning and/or acceleration of synchronized electrical grid projects (provided for in Section VI) to accommodate proposed wind power projects.
4. Provincial People’s Committees shall urgently review land use plans/planning and other types of planning intra vires to initiate land repurposing procedure for renewable energy projects added to the Planning, prioritizing land with low economic value and potential for renewable energy development.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. EVN shall direct its members to urgently invest in synchronized electrical grid projects to accommodate wind power projects.
7. Wind power projects not added to the Planning this time may continue to be considered, studied and appraised to be added to the revised Power Planning VII if qualified or to the Power Planning VIII.
For your consideration and direction./.
P.P. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Hoang Quoc Vuong
APPENDIX 1:
CAPACITY OF WIND POWER PROJECTS TO BE ADDED TO PLANNING BY REGIONS AND PROVINCES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Region
Quantity
Capacity (MW)
1
North Central Coast
51
2,918.8
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
602.6
3
South Central Coast
10
4,193.1
4
Mekong Delta
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Central Highlands
91
11,733.8
Total
248
44,989.1
Table 2. Capacity of wind power projects to be added to planning by provinces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Province
Quantity
Capacity (MW)
1
Ba Ria – Vung Tau
2
602.6
2
Bac Lieu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,608.6
3
Ben Tre
23
12,063.0
4
Binh Dinh
3
225.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Binh Thuan
1
3,400.0
6
Ca Mau
16
4,249.0
7
Dak Lak
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,683.4
8
Dak Nong
6
460.0
9
Gia Lai
59
8,368.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Tinh
1
120.0
11
Hau Giang
1
100.0
12
Kon Tum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153.5
13
Lam Dong
1
68.9
14
Ninh Thuan
5
462.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Yen
1
106.0
16
Quang Binh
1
252.0
17
Quang Tri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,546.8
18
Soc Trang
19
1,748.8
19
Tien Giang
2
685.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tra Vinh
14
2,086.0
Total
248
44,989.1
APPENDIX 2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Project name
Capacity (MW)
District
Province
Connection plan
Condition for capacity release
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Huong Hoa
Quang Tri
Connected to 22 kV busbar of 22/110kV substation of Huong Linh 4 Wind Power Plant
In normal operating mode (N-0)
2
Huong Hiep 2 Wind Power Plant
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Tri
Connected to 110 kV busbar of 110/220kV Huong Linh substation (gathering capacity in Huong Linh and adjacent areas), then transmit capacity via a 220kV transmission line to the 220kV busbar of 220kV Lao Bao substation
3
Huong Hiep 3 Wind Power Plant
30
Huong Hoa
Quang Tri
Connected to 22kV busbar of 22/110kV substation of Huong Hiep 2 Wind Power Plant, then transmit capacity via a 110kV transmission line to 110kV busbar of 110/220kV Huong Linh substation (gathering capacity in Huong Linh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
TNC Quang Tri 1 Wind Power
50
Huong Hoa
Quang Tri
Connecting 220kV from 220 kV Huong Tan substation via single circuit transmission line,
5
TNC Quang Tri 2 Wind Power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huong Hoa
Quang Tri
6
Huong Linh 7
30
Huong Hoa
Quang Tri
Connected to 22/110 kV busbar of Gelex 3 Wind Power Plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Huong Linh 8
25.2
Huong Hoa
Quang Tri
Connected to 22/110 kV busbar of Gelex 3 Wind Power Plant
8
AMACCAO Quang Tri 1 Wind Power Plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huong Hoa
Quang Tri
Connected to 110 kV busbar of 220 kV Lao Bao substation
9
Tan Hop Wind Power Plant
38
Huong Hoa
Quang Tri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
LIG Huong Hoa 1 Wind Power Plant
48
Huong Hoa
Quang Tri
Connecting LIG Huong Hoa 1 Wind Power Plant through 220 kV voltage to 220 kV busbar of 220kV Lao Bao substation using ACSR300 wire with a length of around 3.5 km long. Expanding and building a 220 kV feeder at 220kV Lao Bao substation
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Huong Hoa
Quang Tri
12
Hai Anh
40
Lao Bao
Quang Tri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tai Tam Wind Power Plant
50
Huong Hoa
Quang Tri
Connected using 220kV transmission line to 220kV Lao Bao substation
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Huong Hoa
Quang Tri
Building a 22/220kV substation and connecting it to the 220kV busbar of 220 kV Lao Bao substation
15
HBRE Ha Tinh Wind Farm
120
Ky Anh District and Ha Tinh Town
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transit connection to Ky Anh – Ha Tinh 110 kV transmission line
16
B&T Wind Farm Cluster
252
Quang Ninh; Le Thuy
Quang Binh
Transit connection to Dong Hoi - Dong Ha 220kV transmission line via two 220kV step-up substations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
941.2
APPENDIX 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Project name
Capacity (MW)
District
Province
Connection plan
Condition for capacity release
1
7A Wind Power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuan Nam
Ninh Thuan
Connected via double-circuit 110kV transmission line to 110kV busbar of 220kV Ninh Phuoc substation, using 12-km AC300 wire
- In normal operating mode (N-0)
- After electrical grid works for release of RE capacity already added to the planning are put into operation, especially 500kV Thuan Nam substation and Thuan Nam - Vinh Tan 500kV transmission line
- Separate Di Linh - Duc Trong 220kV transmission line
2
Dam Nai 4 Wind Power
27.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Thuan
Connected to 110kV busbar of 220kV Thap Cham substation using 2-km AC300 wire
3
Loi Hai 2
28.9
Thuan Bac
Ninh Thuan
Transit connection via Thap Cham -Cam Thinh Dong 25-m double-circuit transmission line using AC240 wire
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.4
Thuan Bac
Ninh Thuan
Connected to 110kV busbar of Dam Nai 4 wind substation using 1.8-km AC240 wire
5
Ninh Thuan Wind Power Plant 5
46.2
Ninh Phuoc
Ninh Thuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cong Hai 1 Wind Power, phase 2
25
Thuan Bac
Ninh Thuan
Transit connection to Ninh Hai – South Cam Ranh 110kV transmission line by using 800-m double-circuit 2xAC240 wire
7
Phuoc Huu – Duyen Hai 1 Wind Power
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Thuan
Transition on the second circuit of Thap Cham - Ninh Phuoc transmission line
8
Vietnam Power No. 1
30
Thuan Nam
Ninh Thuan
Connected to 7A Wind Power
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
Thuan Nam
Ninh Thuan
Connected to 220kV busbar of 500kV Vinh Tan substation via a 22-km 220kV single-circuit transmission line using 2xACSR300 wire
Total
336.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX 4:
LIST OF WIND POWER PROJECTS TO BE ADDED TO PLANNING IN CENTRAL HIGHLANDS REGION
No.
Project name
Capacity (MW)
District
Province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Condition for capacity release
1
Ea H’leo 1,2
57
Ea H’leo
Dak Lak
Connected via single-circuit 110kV transmission line to 110kV Ea H’Leo substation; AC240 wire; 13 km long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Raise the capacity of 500kV Dak Nong substation and 500kV Pleiku 2 substation to (2x900) MVA in 2021
2
Ea Nam
400
Ea H’leo
Dak Lak
Build a 500kV substation with a capacity of 450MVA for transit connection to Pleiku - Di Linh 500kV transmission line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dak Hoa
50
Dak Song
Dak Nong
220kV transmission line transitionally connected to Dak Nong – Buon Koup 220kV transmission line with a length of 2km and AC2x330 wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuu An
46.2
An Khe
Gia Lai
Build a 110kV step-up substation and a 0.5 km 110kV transmission line using AC 185 wire for transit connection to An Khe – Kbang transmission line
5
Song An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Khe
Gia Lai
Song An 110kV wind power substation with a capacity of 2x52 MVA, transit connection to 01x An Khe - K’Bang single-circuit 110kV transmission line
6
Cho Long Wind Power
155
Kong Chro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Build a 220kV step-up substation at Yang Trung wind power plant for transit connection to Pleiku 2 - An Khe hydropower 220kV transmission line (co-investing with Yang Trung Wind Power)
- In normal operating mode (N-0)
- Doc Soi – Quang Ngai 220kV double-circuit transmission line operates synchronously with these wind power sources
- Raise the capacity of 500kV Dak Nong substation and 500kV Pleiku 2 substation to (2x900) MVA in 2021
7
Yang Trung Wind Power
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lai
Yang Trung 35/220kV wind power substation for transit connection to 220kV single-circuit transmission line of An Khe hydropower - 500kV Pleiku 2 substation
8
Hung Hai Gia Lai
100
Kong Chro
Gia Lai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Cu Ne 1
50
Krong Buk
Dak Lak
Gathering capacity of Cu Ne 1,2 + Krong Buk 1, 2 wind power plants to 22/220kV step-up substation of Krong Buk 2x125 MVA wind power plant, transit connection to Krong Buk - Pleiku 2 220kV transmission line
- In normal operating mode (N-0)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Raise the capacity of 500kV Dak Nong substation and 500kV Pleiku 2 substation to (2x900) MVA in 2021
10
Cu Ne 2
50
Krong Buk
Dak Lak
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Krong Buk 1
50
Krong Buk
Dak Lak
12
Krong Buk 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Krong Buk
Dak Lak
13
Ia Le Wind Power
100
Chu Puh
Gia Lai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Nhon Hoa 1,2 Wind Power
100
Chu Puh
Gia Lai
Nhon Hoa 1 35/220kV wind power substation for transit connection to 220kV single-circuit transmission line of Krong Buk – Pleiku 2 500kV transmission line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Asia Dak Song 1 Wind Power
50
Dak Song
Dak Nong
110kV double-circuit transmission line for transit connection to Dak Mil - Dak Song 110kV transmission line using 0.5-km AC240 wire
- In normal operating mode (N-0)
- Raise the capacity of 500kV Dak Nong substation and 500kV Pleiku 2 substation to (2x900) MVA in 2021
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Che Bien Tay Nguyen Wind Power
50
Chu Prong
Gia Lai
Connected via 22kV transmission line to Phat Trien Mien Nui (Mountainous Development) wind power plant
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Chu Prong
Gia Lai
Transit connection to Dien Hong - Chu Se 110kV transmission line; 5.2-km 2xAC185 wire
18
Ia Pech
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lai
Transit connection to 4-km 110kV Ia Grai – Pleiku transmission line
19
Ia Pech 2
50
Ia Grai
Gia Lai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Ia Pet Dak Doa
200
Dak Doa
Gia Lai
A separate 500kV substation connected to 500kV Pleiku 2 substation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kon Plong
103.5
Kon Plong
Kon Tum
Kon Plong 20kV wind power step-up substation with a capacity of 150 MVA-35/220kV, connected via 220kV double-circuit transmission line using 19-km ACSR 330 wire for transit connection to Thuong Kon Tum - Quang Ngai hydropower 220kV transmission line
22
Tan Tan Nhat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dak Glei
Kon Tum
Connected to Bo y 110kV substation
23
Dak ND’rung 1
100
Dak Song
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connected to 220kV busbar of 220kV Dak Nong substation
24
Dak ND’rung 2
100
Dak Nong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dak ND’rung 3
100
Dak Nong
26
Nam Binh 1 Wind Power
30
Dak Song
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connect 110kV transmission line to Dak Hoa 220kV wind power capacity-gathering substation for transit connection to Buon Kuop - Dien Phan Nhom 220kV transmission line
27
Ia Bang 1 Wind Power
50
Chu Prong
Gia Lai
Connected to 110kV Dien Hong substation via 110kV single-circuit transmission line, around 30km long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Ia Boong – Chu Prong
50
Chu Prong
Gia Lai
Connected using 220kV transmission line to 500kV Pleiku 2 substation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
2432.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF WIND POWER PROJECTS TO BE ADDED TO PLANNING IN MEKONG DELTA REGION
No.
Project name
Capacity (MW)
District
Province
Connection plan
Condition for capacity release
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dong Hai 1 Wind Power - Phase 2
50
Dong Hai
Bac Lieu
Gather the capacity to 220kV ECOTECH Dong Hai substation for connection to 220kV busbar of 500kV Duyen Hai substation via 220kV double-circuit transmission line
The connection plan depends on the progress of 110 kV Hoa Binh switching station. It is required to ensure 110 kV Hoa Binh switching station in synchronization with the power source.
2
Hoa Binh 1 Wind Power - Phase 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa Binh
Bac Lieu
Connected to Hoa Binh 1 Wind Power (connected to 110kV Hoa Binh substation via 110kV double-circuit transmission line
- In normal operating mode (N-0)
3
Hoa Binh 2 Wind Power
50
Hoa Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connected to 110 kV Hoa Binh switching station (at 220kV Hoa Binh substation) via 110kV double-circuit transmission line
The connection plan depends on the progress of 110 kV Hoa Binh switching station. It is required to ensure 110 kV Hoa Binh switching station in synchronization with the power source.
4
Hoa Binh 5
120
Hoa Binh
Bac Lieu
220kV double-circuit transmission line used together with HCG Bac Lieu wind power plant cluster - Bypass Gia Rai – Bac Lieu 2 220kV transmission line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Sunpro Wind Power
30
Binh Dai
Ben Tre
Connected to 110kV Binh Dai substation via a 110kV double-circuit transmission line
It is necessary to separate Ben Tre 110kV - Ben Tre 220kV transmission line.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thien Phu Wind Power
30
Thanh Phu
Ben Tre
Gathering capacity for connection to 110kV switching station and to 110kV Binh Thanh substation via a 110kV double-circuit transmission line
It is necessary to separate Ben Tre 110kV - Ben Tre 220kV transmission line.
7
Thien Phu 2 Wind Power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Phu
Ben Tre
8
Ben Tre No. 5 Wind Power – Phase 2
90
Thanh Phu
Ben Tre
Wind power No. 5 - Thach Hai 1, 2, 3, 4: 3x30+20 MW; Phase 1 – Wind power No. 5 -Thanh Hai 1(V1-2: 30 MW) connected together with V1-1 to Thanh Phu (Binh Thanh) 110kV substation via a 110kV double-circuit transmission line using AC240 wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Hai Phong transmission line
200
Thanh Phu
Ben Tre
35/220kv substation: 2x250 MVA; 220kV transmission line to 220kV Mo Cay substation, with length of 2x50km, ACSR2x500
It is necessary to construct a 220kV transmission line (50km in length). To facilitate the operation, it is necessary to reduce generating capacity to ~200 MW.
Renovate Ben Tre - My Tho 220kV transmission line by using superconducting wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thanh Phu Wind Power
120
Thanh Phu
Ben Tre
Connected to 110kV Binh Thanh substation via 110kV single-circuit transmission line
- Build a Ben Tre 110kV - Ben Tre 220kV double-circuit transmission line with a length of 0.24km and ACSR cross section of 2x240.
- Build a Ba Tri – Giong Trom 110kV double-circuit transmission line with a length of 16km and ACSR cross section of 2x185.
- Build a 110 kV double-circuit transmission line from 220 kV Ben Tre substation to 220 kV My Tho substation with a length of 15 km and ACSR cross section of 2x240 (These works are yet to be added to the planning)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Nexif Ben Tre – Phase 2, 3
50
Thanh Phu
Ben Tre
Build a new 22/110kV substation: 63 MVA to approved 110 kV Nexif Ben Tra substation - Phase 1 (V1-1-30MW); connected together with V1-1 to Binh Thanh 110kV substation
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Ba Tri
Ben Tre
35/220kv substation: 63 MVA; a 10-km 110kV single-circuit transmission line connected to 110kV Ba Tri substation using AC240 wire
13
Ben Tre No. 19 Wind Power
50
Thua Duc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transmitted through 35kV single-circuit transmission line to 35kV busbar of 35/220 kV substation of Ben Tre No. 20 Wind Power
14
Ben Tre No. 20 Wind Power
50
Thua Duc
Ben Tre
35/220kv substation: 2x63 MVA; a 220kV single-circuit transmission line connected to 220kV Ben Tre substation for transmission of the capacity of Wind Power Plants 19, 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VPL Ben Tre - Phase 2
30
Binh Dai
Ben Tre
Gathering capacity from VPL Ben Tre wind power projects - Phase 1-2, Binh Dai, Binh Dai 2, Binh Dai 3 wind power projects to 110 kV busbar; then connect it to 110 kV Binh Dai substation via a 110kV double-circuit transmission line, 15km long, ACSR -2x240
Build and renovate 110kV grid of Ben Tre Province:
- Build a Ben Tre 110kV - Ben Tre 220kV double-circuit transmission line with a length of 0.24km and ACSR cross section of 2x240.
- Build a Ba Tri – Giong Trom 110kV double-circuit transmission line with a length of 16km and ACSR cross section of 2x185.
- Build a 110 kV double-circuit transmission line from 220 kV Ben Tre substation to 220 kV My Tho substation with a length of 15 km and ACSR cross section of 2x240.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Accelerate construction of 220kV Binh Dai substation and a 220kV double-circuit transmission line from 220 kV Binh Dai substation to Ben Tre (250 MVA; 2x50 km) from 2031 - 2035 to 2021 - 2025.
16
Bind Dai 2 Wind Power
49
Binh Dai
Ben Tre
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Binh Dai
Ben Tre
18
Khai Long Wind Power - Phase 2
100
Ngoc Hien
Ca Mau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202kV Nam Can substation and 220-110kV transmission line connected to the substation
19
Khai Long Wind Power – Phase 3
100
Ngoc Hien
Ca Mau
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Long My
Hau Giang
22/220kV substation: 250 MVA; 220kV transmission line for transit connection via a Ca Mau - O Mon thermal power 220kV single-circuit transmission line with a length of 2x1km long and ACSR400 wire
- In normal operating mode (N-0).
21
Soc Trang 4 Wind Power
350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soc Trang
Connected to 220kV Vinh Chau substation via 220kV double-circuit transmission line
220kV Vinh Chau substation is expected to be operated by 10/2021; Accelerate the construction of a 220kV double-circuit transmission line for transit connection to 220kV Bac Lieu substation via Ca Mau – Soc Trang thermal power 220kV single-circuit transmission line; operate it in synchronization with these wind power sources.
22
Phu Cuong Soc Trang 1A and 1B
200
Vinh Chau
Soc Trang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Soc Trang 16 Wind Power
40
Vinh Chau Town
Soc Trang
Connected to 110kV busbar of 220kV Soc Trang substation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soc Trang No. 7 Wind Power – Phase 2
90
Vinh Chau
Soc Trang
Utilize the infrastructure for connection to Wind Power No. 7 project - Phase 1 - 30MW (V1-3); install 2x 22/110kV transformers: (2x63) MVA
220kV Vinh Chau substation; Vinh Chau 110kV - Bac Lieu 220kV double-circuit transmission line
25
Soc Trang 11 Wind Power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu Lao Dung
Soc Trang
Connected to 110kV Tran De substation
- In normal operating mode (N-0).
26
Hoa Dong 2 Wind Power
72
Vinh Chau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transit connection via Vinh Chau - Soc Trang 220kV single-circuit transmission line via a double-circuit line with a length of about 1km
27
BCG Soc Trang 1 Wind Power
50
Vinh Chau
Soc Trang
22/110kV substation – 63 MVA; 110kV single-circuit transmission line to 220kV Vinh Chau substation with a length of 8km and ACSR185 wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tran De
50
Tran De
Soc Trang
110kV single-circuit transmission line to 110kV Tran De switching station with a length of 4km long and ACSR185 wire
29
Song Hau
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soc Trang
110kV single-circuit transmission line to 110kV Tran De switching station with a length of 4km long and ACSR185 wire
30
Nexif Energy Wind Power
40
Soc Trang
110kV double-circuit transmission line to Tran De 110kV substation with a length of 2x18km and ACSR240 wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Lac Hoa 2 Wind Power
130
Vinh Chau
Soc Trang
Build a 220kV transmission line to connect it to 220kV substation of Hoa Dong 2 wind power project via a 6-km 220kV single-circuit transmission line using ACSR240 wire.
(Hoa Dong 2 wind power transitionally connected via Vinh Chau - Long Phu 220kV transmission line.)
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Duyen Hai
Tra Vinh
Gather capacity to 220kV Dong Thanh substation for transit connection via ECOTECH Dong Hai - Duyen Hai 500kV 220kV single-circuit transmission line
33
Dong Thanh 2 Wind Power
120
Duyen Hai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Dong Hai 1 Wind Power
100
Duyen Hai
Tra Vinh
Gather capacity to 220kV ECOTECH Dong Hai substation for connection to 220kV busbar of 500 kV Duyen Hai substation via a 9-km 220kV double-circuit transmission line using ACSR-2x330
Construct and renovate 110kV grid of Ben Tre Province (4x110kV electrical grid works as proposed to Ben Tre Province).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang Long Wind Power
96
Tra Vinh
Build a 12-km 220kV single-circuit transmission line to 220kV busbar of 500kV Duyen Hai substation using ACSR-400 wire
36
Tan Phu Dong Wind Power
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tien Giang
Connected to the existing 110kV Go Cong substation via a 23-km double-circuit transmission line using ACSR185 wire
My Tho 220kV - Go Cong - Can Duoc - Can Duoc 220kV 110kV double-circuit transmission line, suspending 1 circuit in advance, with a length of 65km and phased ACSR cross-section of 2x240 must be put into operation (SPC is expected to energize this project by the end of 2020)
37
Vien An Wind Power
50
Ngoc Hien
Ca Mau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In normal operating mode (N-0).
Total
3166.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX 6:
LIST OF WIND POWER PROJECTS TO BE ADDED TO PLANNING IN SOUTHEAST REGION
No.
Project name
Capacity (MW)
District
Province
Connection plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cong Ly Ba Ria - Vung Tau
102.6
Xuyen Moc
Ba Ria – Vung Tau
21.5-km 110 kV double-circuit transmission line connected to 110kV Xuyen Moc substation
- In normal operating mode (N-0).
;
Công văn 1931/BCT-ĐL năm 2020 về xem xét bổ sung quy hoạch dự án điện gió do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 1931/BCT-ĐL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 19/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1931/BCT-ĐL năm 2020 về xem xét bổ sung quy hoạch dự án điện gió do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video