BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6503/BTC-ĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Bộ Giao thông vận tải |
Thực hiện chủ trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024, đặc biệt là các dự án trọng điểm, quan trọng quốc gia, đường cao tốc,... quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về giải ngân nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023;
(1) Công khai giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 13/6/2024 của 38 các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải (Phụ lục 01 đính kèm).
(2) Công khai giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 13/6/2024 của 86 các dự án giao thông liên vùng do 61 địa phương quản lý (Phụ lục 02 đính kèm).
(3) Công khai giải ngân vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 (theo Quyết định 1162/QĐ-TTg) đến ngày 18/6/2024 của 21 dự án sạt lở sông biển do các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long quản lý (Phụ lục 03 đính kèm).
- UBND cấp tỉnh (1) Phân bổ đủ kế hoạch vốn NSĐP năm 2024 cho các dự án theo Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 5/4/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương để đảm bảo dự án đáp ứng đủ nhu cầu vốn thực hiện theo đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (2) Khẩn trương phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2024 từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 để triển khai thực hiện;
- Bộ Giao thông vận tải và UBND cấp tỉnh:
+ Triển khai nghiêm túc, quyết liệt các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo đúng các Nghị quyết của Chính phủ và Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024.
+ Chỉ đạo chủ đầu tư, Sở, ngành, nhà thầu và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công; đẩy nhanh thủ tục giải ngân vốn đầu tư công các dự án chưa giải ngân và có tỷ lệ giải ngân thấp hơn tỷ lệ giải ngân bình quân của cả nước Bộ Tài chính đã công khai hàng tháng; chủ động rà soát và điều chuyển vốn theo thẩm quyền giữa các dự án không có khả năng giải ngân hoặc chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn, có nhu cầu bổ sung vốn; trường hợp vượt thẩm quyền, đề nghị gửi các Bộ có liên quan để tổng hợp theo quy định;
+ Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng, mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao.
+ Riêng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các kiến nghị chung nêu trên, đề nghị thực hiện nghiêm Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ “các địa phương chậm nhất đến ngày 31/12/2024 hoàn thành dự án theo quy định; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng NSTW năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31/12/2024 theo đúng quy định của pháp luật”.
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NGÀY
12/6/2024
(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Tên Dự án |
Cơ quan chủ quản/Cơ quan có thẩm quyền |
Kế hoạch năm 2024 |
||||||||
Kế hoạch giao năm 2024 |
Giải ngân đến ngày 12/6/2024 |
||||||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Tỷ lệ |
Trong đó |
|||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
Tỷ lệ |
NSĐP |
Tỷ lệ |
||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=9+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG SỐ |
|
107.887,8 |
79.147,0 |
28.740,8 |
29.515,2 |
27,4% |
25.497,2 |
32,2% |
4.018,0 |
14,0% |
|
Vốn trong nước |
|
105.462,9 |
78.449,7 |
27.013,2 |
28.243,5 |
26,8% |
25.223,3 |
32,2% |
3.020,2 |
11,2% |
|
Vốn ngoài nước |
|
2.424,9 |
697,3 |
1.727,6 |
1.271,7 |
52,4% |
273,9 |
39,3% |
997,9 |
57,8% |
A |
ĐƯỜNG BỘ |
|
104.384,9 |
79.013,7 |
25.371,2 |
27.383,8 |
26,2% |
25.340,5 |
32,1% |
2.043,3 |
8,1% |
|
Vốn trong nước |
|
103.687,6 |
78.316,3 |
25.371,2 |
27.266,6 |
26,3% |
25.223,3 |
32,2% |
2.043,3 |
8,1% |
|
Vốn ngoài nước |
|
697,3 |
697,3 |
0,0 |
117,2 |
16,8% |
117,2 |
16,8% |
0,0 |
0,0% |
A.1 |
CAO TỐC |
|
99.809,3 |
74.438,3 |
25.371,2 |
25.861,5 |
25,9% |
23.818,3 |
32,0% |
2.043,3 |
8,1% |
|
Vốn trong nước |
|
99.112,2 |
73.740,9 |
25.371,2 |
25.744,3 |
26,0% |
23.701,0 |
32,1% |
2.043,3 |
8,1% |
|
Vốn ngoài nước |
|
697,3 |
697,3 |
0,0 |
117,2 |
16,8% |
117,2 |
16,8% |
0,0 |
0,0% |
I |
CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
|
94.693,4 |
72.427,6 |
22.265,8 |
25.843,9 |
27,3% |
23.800,6 |
32,9% |
2.043,3 |
9,2% |
I.1 |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Bộ Giao thông vận tải |
6.533,7 |
6.533,7 |
0,0 |
2.034,1 |
31,1% |
2.034,1 |
31,1% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Đoạn Cao Bồ - Mai Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
0,0 |
0,0 |
|
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
2 |
Đoạn Mai Sơn- QL45 |
Bộ Giao thông vận tải |
980,4 |
980,4 |
|
189,2 |
19,3% |
189,2 |
19,3% |
|
0,0% |
3 |
Đoạn QL45- Nghi Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
509,0 |
509,0 |
|
108,4 |
21,3% |
108,4 |
21,3% |
|
0,0% |
4 |
Đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu |
Bộ Giao thông vận tải |
186,0 |
186,0 |
|
28,6 |
15,4% |
28,6 |
15,4% |
|
0,0% |
5 |
Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
1.823,5 |
1.823,5 |
|
836,3 |
45,9% |
836,3 |
45,9% |
|
0,0% |
6 |
Đoạn Cam Lộ - La Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
184,8 |
184,8 |
|
51,3 |
27,8% |
51,3 |
27,8% |
|
0,0% |
7 |
Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
121,9 |
121,9 |
|
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
8 |
Đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo (dự án PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
1.054,0 |
1.054,0 |
|
548,4 |
52,0% |
548,4 |
52,0% |
|
0,0% |
9 |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
Bộ Giao thông vận tải |
959,1 |
959,1 |
|
133,9 |
14,0% |
133,9 |
14,0% |
|
0,0% |
10 |
Đoạn Phan Thiết - Dầu Giây |
Bộ Giao thông vận tải |
662,0 |
662,0 |
|
120,7 |
18,2% |
120,7 |
18,2% |
|
0,0% |
11 |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
Bộ Giao thông vận tải |
53,0 |
53,0 |
|
17,2 |
32,5% |
17,2 |
32,5% |
|
0,0% |
I.2 |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
Bộ Giao thông vận tải |
30,098,8 |
30,098,8 |
0,0 |
12.005,7 |
39,9% |
12.005,7 |
39,9% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Bãi Vọt - Hàm Nghi |
Bộ Giao thông vận tải |
1.320,1 |
1.320,1 |
|
987,1 |
74,8% |
987,05 |
74,8% |
|
0,0% |
2 |
Hàm Nghi - Vũng Áng |
Bộ Giao thông vận tải |
1.494,4 |
1.494,4 |
|
638,8 |
42,7% |
638,82 |
42,7% |
|
0,0% |
3 |
Vũng Áng - Bùng |
Bộ Giao thông vận tải |
2.992,0 |
2.992,0 |
|
1.671,6 |
55,9% |
1.671,63 |
55,9% |
|
0,0% |
4 |
Bùng - Vạn Ninh |
Bộ Giao thông vận tải |
1.848,9 |
1.848,9 |
|
887,0 |
48,0% |
886,96 |
48,0% |
|
0,0% |
5 |
Vạn Ninh - Cam Lộ |
Bộ Giao thông vận tải |
1.409,3 |
1.409,3 |
|
898,2 |
63,7% |
898,15 |
63,7% |
|
0,0% |
6 |
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn |
Bộ Giao thông vận tải |
3.566,8 |
3.566,8 |
|
1.224,7 |
34,3% |
1.224,74 |
34,3% |
|
0,0% |
7 |
Hoài Nhơn - Quy Nhơn |
Bộ Giao thông vận tải |
3.152,4 |
3.152,4 |
|
747,4 |
23,7% |
747,45 |
23,7% |
|
0,0% |
8 |
Quy Nhơn - Chí Thạnh |
Bộ Giao thông vận tải |
4.055,2 |
4.055,2 |
|
1.242,9 |
30,7% |
1342,95 |
30,7% |
|
0,0% |
9 |
Chí Thạnh - Vân Phong |
Bộ Giao thông vận tải |
2.316,0 |
2.316,0 |
|
755,3 |
32,6% |
755,26 |
32,6% |
|
0,0% |
10 |
Vân Phong - Nha Trang |
Bộ Giao thông vận tải |
2.953,5 |
2.953,5 |
|
1.069,4 |
36,2% |
1.069,44 |
36,2% |
|
0,0% |
11 |
Cần Thơ - Hậu Giang |
Bộ Giao thông vận tải |
2.114,0 |
2.114,0 |
|
760,5 |
36,0% |
760,50 |
36,0% |
|
0,0% |
12 |
Hậu Giang - Cà Mau |
Bộ Giao thông vận tải |
2.876,3 |
2.876,3 |
|
1.122,8 |
39,0% |
1.122,80 |
39,0% |
|
0,0% |
I.3 |
Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gđ1 |
|
4.917,2 |
4.917,2 |
0,0 |
1.198,8 |
24,4% |
1.198,8 |
24,4% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Khánh Hỏa |
1.600,0 |
1.600,0 |
|
262,0 |
16,4% |
262,0 |
16,4% |
|
0,0% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
Bộ Giao thông vận tải |
2.197,2 |
2.197,2 |
|
538,9 |
24,5% |
538,9 |
24,5% |
|
0,0% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
1.120,0 |
1.120 |
|
397,9 |
35,5% |
397,9 |
35,5% |
|
0,0% |
I.4 |
Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu gđ1 |
|
6.489,1 |
4.081,4 |
2.407,7 |
918,6 |
14,2% |
906,4 |
22,2% |
12,2 |
0,5% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
2.536,1 |
1.218,0 |
1.318,1 |
294,6 |
11,6% |
293,0 |
24,1% |
1,6 |
0,1% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
Bộ Giao thông vận tải |
2.966,1 |
1.876,4 |
1.089,6 |
246,1 |
8,3% |
235,5 |
12,6% |
10,6 |
1,0% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
987,0 |
987,0 |
|
377,9 |
38,3% |
377,9 |
38,3% |
|
0,0% |
I.5 |
Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng gđ1 |
|
10.734,0 |
9.854,0 |
880,0 |
3.684,3 |
34,3% |
3.441,6 |
34,9% |
242,7 |
27,6% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh An Giang |
3.222,8 |
2.955,0 |
267,8 |
1.711,6 |
53,1% |
1.479,1 |
50,1% |
232,4 |
86,8% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
UBND tỉnh Cần Thơ |
2.000,0 |
2.000,0 |
0,0 |
1.006,6 |
50,3% |
1.006,6 |
50,3% |
|
0,0% |
3 |
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
2.738,0 |
2.628,0 |
110,0 |
787,3 |
28,8% |
787,3 |
30,0% |
|
0,0% |
4 |
Dự án thành phần 4 |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
2.773,2 |
2.271,0 |
502,2 |
178,9 |
6,5% |
168,6 |
7,4% |
10,3 |
2,0% |
I.6 |
Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội |
|
9.805,0 |
8.112,6 |
1.692,4 |
1.228,2 |
12,5% |
354,0 |
4,4% |
874,2 |
51,7% |
1 |
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC |
|
4.173,5 |
3.922,6 |
250,9 |
288,0 |
6,9% |
288,0 |
7,3% |
0,0 |
0,0% |
1.1 |
Dự án thành phần 1.1 |
UBND TP Hà Nội |
2.120,9 |
2.010,0 |
110,9 |
153,0 |
7,2% |
153,0 |
7,6% |
|
0,0% |
1.2 |
Dự án thành phần 1.2 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
1.122,0 |
1.122,0 |
0,0 |
110,4 |
9,8% |
110,4 |
9,8% |
0,0 |
0,0% |
1.3 |
Dự án thành phần 1.3 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
930,6 |
790,6 |
140,0 |
24,6 |
2,6% |
24,6 |
3,1% |
0,0 |
0,0% |
2 |
Nhóm dự án TP xây dựng đường Song hành (đường đô thị) |
|
1.401,5 |
0,0 |
1.401,5 |
839,2 |
59,9% |
0,0 |
0,0% |
839,2 |
59,9% |
2.1 |
Dự án thành phần 2.1 |
UBND TP Hà Nội |
950,0 |
0,0 |
950,0 |
800,0 |
84,2% |
0,0 |
0,0% |
800,0 |
84,2% |
2.2 |
Dự án thành phần 2.2 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
251,5 |
0,0 |
251,5 |
34,3 |
13,6% |
0,0 |
0,0% |
34,30 |
13,6% |
2.3 |
Dự án thành phần 2.3 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
200,0 |
0,0 |
200,0 |
4,9 |
2,4% |
0,0 |
0,0% |
4,89 |
2,4% |
3 |
Dự án thành phần 3 xây dựng đường cao tốc (PPP) |
UBND TP Hà Nội |
4.230,0 |
4.190,0 |
40,0 |
101,0 |
2,4% |
66,0 |
1,6% |
35,00 |
87,5% |
I.7 |
Vành đai 3 - TP. Hồ Chí Minh |
|
21.490,2 |
4.494,4 |
16.995,7 |
2.284,1 |
10,6% |
1.659,1 |
36,9% |
624,9 |
3,7% |
1 |
Nhóm dự án TP đầu tư xây dựng |
|
12.616,0 |
2.755,3 |
9.860,7 |
1.632,0 |
12,9% |
1.028,5 |
37,3% |
603,5 |
6,1% |
|
Dự án thành phần 1 |
UBND TP.HCM |
9.500,0 |
500,0 |
9.000,0 |
468,8 |
4,9% |
15,3 |
3,1% |
453,5 |
5,0% |
|
Dự án thành phần 3 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
700,0 |
350,0 |
350,0 |
67,8 |
9,7% |
67,8 |
19,4% |
0,0 |
0,0% |
|
Dự án thành phần 5 |
UBND tỉnh Bình Dương |
1.759,1 |
1.400,0 |
359,1 |
565,5 |
32,1% |
565,5 |
40,4% |
0,0 |
0,0% |
|
Dự án thành phần 7 |
UBND tỉnh Long An |
656,9 |
505,3 |
151,6 |
529,9 |
80,7% |
379,9 |
75,2% |
150,0 |
98,9% |
2 |
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC |
|
8.874,2 |
1.739,2 |
7.135,0 |
652,0 |
7,3% |
630,6 |
36,3% |
21,4 |
0,3% |
|
Dự án thành phần 2 |
UBND TP.HCM |
6.500,0 |
0,0 |
6.500,0 |
16,0 |
0,2% |
0,0 |
0,0% |
16,00 |
0,2% |
|
Dự án thành phần 4 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
691,0 |
691,0 |
0,0 |
112,2 |
16,2% |
112,2 |
16,2% |
0,00 |
0,0% |
|
Dự án thành phần 6 |
UBND tỉnh Bình Dương |
1.648,2 |
1.048,2 |
600,0 |
518,5 |
31,5% |
518,5 |
49,5% |
0,00 |
0,0% |
|
Dự án thành phần 8 |
UBND tỉnh Long An |
35,0 |
0,0 |
35,0 |
5,4 |
15,5% |
|
0,0% |
5,42 |
15,5% |
I.8 |
Cao tốc Bến Lức - Long Thành |
VEC |
697,3 |
697,3 |
0,0 |
117,2 |
16,8% |
117,2 |
16,8% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
697,3 |
697,3 |
|
117,2 |
16,8% |
117,2 |
16,8% |
|
0,0% |
I.9 |
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
150,0 |
|
150,0 |
79,4 |
52,9% |
|
0,0% |
79,4 |
52,9% |
I.10 |
Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La |
|
5,0 |
5,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Dự án số 01 từ Km0 đến Km19 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Dự án số 02 từ Km19 đến Km53 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
5,0 |
5.0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Dự án số 03 từ Km53+00 đến cuối tuyến |
UBND tỉnh Sơn La |
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
I.11 |
Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang |
|
1.719,2 |
1.579,2 |
140,0 |
862,0 |
50,1% |
762,2 |
48,3% |
100,0 |
71,4% |
|
Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
1.619,2 |
1.579,2 |
40,0 |
762,2 |
47,1% |
762,2 |
48,3% |
0,0 |
0,0% |
|
Đoạn qua tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hả Giang |
100,0 |
0,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0% |
0,0 |
0,0% |
100,0 |
100,0% |
I.12 |
Cao tốc Cao Lãnh - An Hữu |
|
1.754,0 |
1.754,0 |
0,0 |
1.253,0 |
71,4% |
1.253,0 |
71,4% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Dự án thành phần 1 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
882,0 |
882,0 |
0,0 |
700,7 |
79,4% |
700,7 |
79,4% |
0,0 |
0,0% |
2 |
Dự án thành phần 2 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
872,0 |
872,0 |
0,0 |
552,3 |
63,3% |
552,3 |
63,3% |
0,0 |
0,0% |
|
Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ |
Bộ Giao thông vận tải |
300,0 |
300,0 |
|
68,4 |
22,8% |
68,4 |
22,8% |
|
0,0% |
II |
CÁC DỰ ÁN CHƯA TRIỂN KHAI |
|
5.116,1 |
2.010,6 |
3.105,4 |
17,7 |
0,3% |
17,7 |
0,9% |
0,0 |
0,0% |
1 |
Đồng Đăng - Trà Lĩnh, giai đoạn 1 (PPP) |
UBND tỉnh Cao Bằng |
1.317,6 |
674,1 |
643,4 |
16,0 |
1,2% |
16,0 |
2,4% |
|
0,0% |
2 |
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng |
|
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Đoạn Nam Định - Thái Bình (PPP) |
VBND tỉnh Nam Định |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đoạn qua tỉnh Ninh Bình |
UBND tỉnh Ninh Bình |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (BOT) |
UBND TP Hải Phòng |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (nối từ đường BOT đến cao tốc HN-HP) |
UBND TP Hải Phòng |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
3 |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành, PPP |
UBND tỉnh Bình Phước |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
4 |
TP. HCM - Mộc Bài (PPP) |
UBND TP.HCM |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
- Trên địa bàn TP.HCM |
|
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh |
|
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
5 |
Hữu Nghị - Chi Lăng (PPP) |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
886,0 |
500,0 |
386,0 |
1,6 |
0,3% |
1,6 |
0,3% |
|
0,0% |
6 |
Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (PPP) |
Bộ Giao thông vận tải |
20,0 |
20,0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
7 |
Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (PPP) |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
1.800,0 |
800,0 |
1.000,0 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
8 |
Cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (PPP) |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
1.075,0 |
0,0 |
1.075,0 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
9 |
Cao tốc TP. HCM - Chơn Thành (PPP) |
UBND tỉnh Bình Dương |
1,0 |
0,0 |
1,0 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
|
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
10 |
Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (Dự án ODA) |
Bộ Giao thông vận tải |
3,0 |
3,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước |
|
3,0 |
3,0 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
11 |
Đường Vành đai 4 - TP. Hồ Chí Minh |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
12 |
Đầu tư mở rộng đoạn TP.HCM-Long Thành thuộc Dự án đường bộ cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
A.2 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
4.575,4 |
4.575,4 |
0,0 |
1.522,3 |
333% |
1.522,3 |
33,3% |
0,0 |
0,0% |
I.12 |
Cao tốc Hòa Liên - Túy Loan |
Bộ Giao thông vận tải |
768,7 |
768,7 |
|
129,5 |
16,8% |
129,5 |
16,8% |
|
0,0% |
2 |
Chơn Thành - Đức Hòa |
Bộ Giao thông vận tải |
547,25 |
547,25 |
|
76,4 |
14,0% |
76,4 |
14,0% |
|
0,0% |
3 |
La Sơn - Túy Loan |
Bộ Giao thông vận tải |
1.609,70 |
1.609,70 |
|
795,2 |
49,4% |
795,2 |
49,4% |
|
0,0% |
4 |
Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn |
Bộ Giao thông vận tải |
446,31 |
446,31 |
|
31,4 |
7,0% |
31,4 |
7,0% |
|
0,0% |
5 |
Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Ninh Thuận |
Bộ Giao thông vận tải |
1.189,96 |
1.189,96 |
|
489,7 |
41,2% |
489,7 |
41,2% |
|
0,0% |
6 |
Cổ Tiết - Chợ Bến |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
|
Chợ Mới - Bắc Kạn |
Bộ Giao thông vận tải |
13,50 |
13,5 |
|
0,1 |
0,6% |
0,1 |
0,6% |
|
0,0% |
B |
HÀNG KHÔNG |
|
81,4 |
81,4 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
I |
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
Bộ Giao thông vận tải |
81,4 |
81,4 |
0,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
2 |
Dự án Trụ sở cơ quan Hải quan Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
Bộ Tài chính |
81,4 |
81,4 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
II |
Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
UBND tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
C |
ĐƯỜNG SẮT |
|
3.421,5 |
51,9 |
3.369,6 |
1.532,3 |
44,8% |
3,0 |
5,8% |
1.529,3 |
45,4% |
|
Vốn trong nước |
|
1 693,9 |
51,9 |
1.642,0 |
534,4 |
31,5% |
3,0 |
5,8% |
531,4 |
32,4% |
|
Vốn ngoài nước |
|
1.727,6 |
0,0 |
1.727,6 |
997,9 |
57,8% |
0,0 |
0,0% |
997,9 |
57,8% |
I |
Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
10,3 |
10,3 |
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
II |
Đường sắt đô thị TP. Hà Nội |
|
2.181,2 |
41,6 |
2.139,6 |
1.104,5 |
50,6% |
3,0 |
7,3% |
1.101,5 |
51,5% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
803,6 |
41,6 |
762,0 |
381,1 |
47,4% |
3,0 |
7,5% |
378,1 |
49,6% |
|
Vốn ngoài nước |
|
1.377,6 |
0,0 |
1.377,6 |
723,4 |
52,5% |
0,0 |
0,0% |
723,4 |
52,5% |
1 |
Tuyến Cát Linh - Hà Đông |
Bộ Giao thông vận tải |
41,6 |
41,6 |
0,0 |
3,0 |
7,3% |
3,0 |
7,3% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng bao gồm GPMB) |
|
41,6 |
41,6 |
|
3,0 |
7,3% |
3,0 |
7,3% |
|
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
2 |
Tuyến Nhổn - ga Hà Nội |
UBND TP Hà Nội |
2.017,6 |
0,0 |
2.017,6 |
1.101,5 |
54,6% |
0,0 |
0,0% |
1.101,5 |
54,6% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
640,0 |
|
640,0 |
378,1 |
59,1% |
|
0,0% |
378,1 |
59,1% |
|
Vốn ngoài nước |
|
1.377,6 |
|
1.377,6 |
723,4 |
52,5% |
0,0 |
0,0% |
723,39 |
52,5% |
3 |
Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
UBND TP Hà Nội |
122,0 |
0,0 |
122,0 |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
122,0 |
|
122,0 |
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
0,0 |
0,0% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
III |
Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh |
UBND TP. HCM |
1.230,0 |
0,0 |
1.230,0 |
427,8 |
34,8% |
0,0 |
0,0% |
427,8 |
34,8% |
1 |
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
880,0 |
0,0 |
880,0 |
153,3 |
17,4% |
0,0 |
0,0% |
153,3 |
17,4% |
2 |
Vốn ngoài nước |
|
350,0 |
0,0 |
350,0 |
274,5 |
78,4% |
0,0 |
0,0% |
274,5 |
78,4% |
1 |
Tuyến Bến Thành - Suối Tiên |
UBND TP. HCM |
800,0 |
0,0 |
800,0 |
343,0 |
42,9% |
0,0 |
0,0% |
343,0 |
42,9% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
450,0 |
|
450,0 |
68,5 |
15,2% |
|
0,0% |
68,5 |
15,2% |
|
Vốn ngoài nước |
|
350,0 |
|
350,0 |
274,5 |
78,4% |
|
0,0% |
274,5 |
78,4% |
2 |
Tuyến Bến Thành - Tham Lương |
UBND TP.HCM |
430,0 |
0,0 |
430,0 |
84,8 |
19,7% |
0,0 |
0,0% |
84,8 |
19,7% |
|
Vốn trong nước (đối ứng) |
|
430,0 |
|
430,0 |
84,8 |
19,7% |
|
0,0% |
84,8 |
19,7% |
|
Vốn ngoài nước |
|
0,0 |
|
|
0,0 |
0,0% |
|
0,0% |
|
0,0% |
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN
GIAO THÔNG LIÊN VÙNG DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐẾN NGÀY 12/6/2024
(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT |
Tên Dự án |
Kế hoạch năm 2024 |
||||||||
Kế hoạch giao năm 2024 |
Giải ngân đến ngày 12/6/2024 |
|||||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Tỷ lệ |
Trong đó |
||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
Tỷ lệ |
NSĐP |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=8+10 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
LIÊN VÙNG |
28.041,9 |
19.904,8 |
8.137,1 |
4.833,9 |
17,2% |
3.278 |
16,5% |
1.556 |
19,1% |
|
Hà Giang |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
1 |
Cải tạo nâng cấp đường Bắc Quang, Xín Mần (ĐT177) |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Tuyên Quang |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
2 |
Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Lào Cai |
245,0 |
245,0 |
- |
48,8 |
19,9% |
22,0 |
9,0% |
26,9 |
0,0% |
3 |
Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối |
245,0 |
245,0 |
- |
48,8 |
19,9% |
22,0 |
9,0% |
26,86 |
0,0% |
|
Yên Bái |
351,0 |
244,0 |
107,0 |
12,4 |
3,5% |
12,4 |
5,1% |
- |
0,0% |
4 |
Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (lai Châu), Mù Căng Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường ct Nội Bài-Lào Cai (IC15) |
351,0 |
244,0 |
107,0 |
12,4 |
3,5% |
12,4 |
5,1% |
- |
0,0% |
|
Thái Nguyên |
1.173,1 |
1.152,6 |
20,5 |
123,0 |
10,5% |
123,0 |
10,7% |
- |
0,0% |
5 |
Tuyến đường liên kết các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc |
1.173,1 |
1.152,6 |
20,5 |
123,0 |
10,5% |
123,0 |
10,7% |
- |
0,0% |
|
Bắc Kạn |
40,0 |
40,0 |
- |
39,1 |
97,7% |
39,1 |
97,7% |
- |
0,0% |
6 |
Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn-Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang |
40,0 |
40,0 |
- |
39,1 |
97,7% |
39,1 |
97,7% |
- |
0,0% |
|
Phú Thọ |
200,0 |
200,0 |
- |
1,0 |
0,5% |
1,0 |
0,5% |
- |
0,0% |
7 |
Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với QL 70B, QL 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái |
200,0 |
200,0 |
- |
1,0 |
0,5% |
1,0 |
0,5% |
- |
0,0% |
|
Bắc Giang |
134,8 |
- |
134,8 |
1,3 |
1,0% |
- |
0,0% |
1,3 |
1,0% |
8 |
Đường nối QL37 - QL 17 - Võ Nhai (Thái Nguyên), tỉnh Bắc Giang |
134,8 |
- |
134,8 |
1,3 |
1,0% |
- |
0,0% |
1,30 |
1,0% |
|
Hòa Bình |
633,6 |
633,6 |
- |
92,4 |
14,6% |
92,4 |
14,6% |
|
0,0% |
9 |
Đường liên kết vùng Hòa Bình với Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu) |
633,6 |
633,6 |
- |
92,4 |
14,6% |
92,4 |
14,6% |
- |
0,0% |
|
Sơn La |
57,8 |
57,8 |
- |
21,6 |
37,4% |
21,6 |
37,4% |
|
0,0% |
10 |
Nâng cấp đường giao thông QL37 (huyện Bắc Yên) với QL 279D (huyện Mường La, Sơn La |
57,8 |
57,8 |
- |
21,6 |
37,4% |
21,6 |
37,4% |
- |
0,0% |
|
Lai Châu |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng Hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Điện Biên |
305,5 |
274,5 |
31,0 |
47,1 |
15,4% |
42,0 |
15,3% |
5,0 |
16,2% |
12 |
Đường giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế động lực dọc trục Quốc lộ 279 và Quốc lộ 12, tỉnh Điện Biên |
305,5 |
274,5 |
31,0 |
47,1 |
15,4% |
42,0 |
15,3% |
5,02 |
16,2% |
|
Thành phố Hà Nội |
2.065,8 |
906,3 |
1.159,5 |
25,2 |
1,2% |
10,1 |
1,1% |
15,1 |
13% |
13 |
Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hoà Bình |
1.265,8 |
456,3 |
809,5 |
24,9 |
2,0% |
9,8 |
2,2% |
15,13 |
1,9% |
14 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
15 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai |
800,0 |
450,0 |
350,0 |
0,2 |
0,0% |
0,2 |
0,1% |
- |
0,0% |
|
Thành phố Hải Phòng |
185,8 |
- |
185,8 |
163,0 |
87,8% |
- |
0,0% |
163,0 |
87,8% |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình (Km0-Km 19+645) |
121,8 |
- |
121,8 |
0,3 |
0,2% |
- |
0,0% |
0,30 |
0,2% |
17 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng và đường dẫn hai đầu cầu nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
64,0 |
- |
64,0 |
162,7 |
254,2% |
- |
0,0% |
162,71 |
254,2% |
|
Quảng Ninh |
3,1 |
3,1 |
- |
3,1 |
99,8% |
3,1 |
99,8% |
- |
0,0% |
18 |
Hỗ trợ giải phóng mặt bằng tuyến đường ven biển đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
3,1 |
3,1 |
- |
3,1 |
99,8% |
3,1 |
99,8% |
- |
0,0% |
|
Hải Dương |
293,8 |
22,4 |
271,3 |
59,8 |
20,4% |
22,4 |
100,0% |
37,4 |
13,8% |
19 |
Đầu tư xây dựng đường trục Đông - Tây tỉnh Hải Dương |
293,8 |
22,4 |
271,3 |
59,8 |
20,4% |
22,4 |
100,0% |
37,35 |
13,8% |
20 |
Đầu tư xây dựng nút giao liên thông kết nối QL 17B với QL5, đường sắt HN-HP tỉnh Hải Dương |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Hưng Yên |
394,0 |
- |
394,0 |
87,3 |
22,2% |
- |
0,0% |
87,3 |
22,2% |
21 |
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên |
394,0 |
- |
394,0 |
87,3 |
22,2% |
- |
0,0% |
87,32 |
22,2% |
|
Vĩnh Phúc |
293,4 |
243,4 |
50,0 |
8,4 |
2,8% |
2,4 |
1,0% |
6,0 |
11,9% |
22 |
Hạ tầng giao thông kết nối vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang) |
293,4 |
243,4 |
50,0 |
8,4 |
2,8% |
2,4 |
1,0% |
5,95 |
11,9% |
|
Bắc Ninh |
400,0 |
350,0 |
50,0 |
0,7 |
0,2% |
0,7 |
0,2% |
- |
0,0% |
23 |
ĐTXD cầu Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương |
400,0 |
350,0 |
50,0 |
0,7 |
0,2% |
0,7 |
0,2% |
- |
0,0% |
|
Hà Nam |
545,0 |
545,0 |
- |
10,5 |
1,9% |
10,5 |
1,9% |
- |
0,0% |
24 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
545,0 |
545,0 |
- |
10,5 |
1,9% |
10,5 |
1,9% |
- |
0,0% |
|
Nam Định |
135,0 |
- |
135,0 |
50,1 |
37,1% |
- |
0,0% |
50,1 |
37,1% |
25 |
Dự án xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định |
135,0 |
- |
135,0 |
50,1 |
37,1% |
- |
0,0% |
50,12 |
37,1% |
|
Ninh Bình |
383,4 |
383,4 |
- |
45,5 |
11,9% |
41,1 |
10,7% |
4,3 |
0,0% |
26 |
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn I |
- |
- |
- |
4,3 |
0,0% |
- |
0,0% |
4,35 |
0,0% |
27 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối quốc lộ 10 với quốc lộ 12B |
152,4 |
152,4 |
- |
31,3 |
20,5% |
31,3 |
20,5% |
- |
0,0% |
28 |
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II) |
231,0 |
231,0 |
- |
9,9 |
4,3% |
9,9 |
4,3% |
- |
0,0% |
|
Thái Bình |
951,3 |
500,0 |
451,3 |
126,3 |
13,3% |
124,8 |
25,0% |
1,4 |
0,3% |
29 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
401,3 |
- |
401,3 |
1,4 |
0,4% |
|
0,0% |
1,43 |
0,4% |
30 |
Dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối các khu chức năng trong Khu kinh tế Thái Bình |
550,0 |
500,0 |
50,0 |
124,8 |
22,7% |
124,8 |
25,0% |
- |
0,0% |
|
Thanh Hóa |
548,1 |
- |
548,1 |
52,9 |
9,7% |
- |
0,0% |
52,9 |
9,7% |
31 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ Nga Sơn - Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
548,1 |
- |
548,1 |
52,9 |
9,7% |
- |
0,0% |
52,92 |
9,7% |
32 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoang Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia theo hình thức đối tác công tư (hợp đồng BOT). |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Nghệ An |
832,0 |
668,0 |
164,0 |
277,2 |
33,3% |
117,3 |
17,6% |
160,0 |
97,5% |
33 |
Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (km 76400 - Km 83+500) |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
34 |
Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76 |
832,0 |
668,0 |
164,0 |
277,2 |
33,3% |
117,3 |
17,6% |
159,97 |
97,5% |
|
Hà Tĩnh |
155,0 |
150,0 |
5,0 |
42,0 |
27,1% |
37,0 |
24,7% |
5,0 |
100,0% |
35 |
Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh |
155,0 |
150,0 |
5,0 |
42,0 |
27,1% |
37,0 |
24,7% |
5,00 |
100,0% |
|
Quảng Bình |
551,1 |
406,1 |
145,0 |
122,6 |
22,2% |
104,5 |
25,7% |
18,1 |
12,5% |
36 |
Đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình |
551,1 |
406,1 |
145,0 |
122,6 |
22,2% |
104,5 |
25,7% |
18,06 |
12,5% |
|
Quảng Trị |
327,8 |
300,0 |
27,8 |
105,0 |
32,0% |
105,0 |
35,0% |
- |
0,0% |
37 |
Đường ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1 |
327,8 |
300,0 |
27,8 |
105,0 |
32,0% |
105,0 |
35,0% |
- |
0,0% |
38 |
Đường ven biển đoạn qua tuyến khu vực cầu Cửa Tùng và Cửa Việt |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Thừa Thiên - Huế |
547,3 |
447,3 |
100,0 |
224,5 |
41,0% |
224,5 |
50,2% |
- |
0,0% |
39 |
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An |
547,3 |
447,3 |
100,0 |
224,5 |
41,0% |
224,5 |
50,2% |
- |
0,0% |
|
Thành phố Đà Nẵng |
850,0 |
850,0 |
- |
330,6 |
38,9% |
316,6 |
37,2% |
14,0 |
0,0% |
40 |
Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu |
830,0 |
830,0 |
- |
250,7 |
30,2% |
245,1 |
29,5% |
5,61 |
0,0% |
41 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nút giao thông khác mức tại nút giao thông ngã ba Huế, TP. Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng BT |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
42 |
Tuyến đường ven biển Bến cảng Liên Chiểu |
20,0 |
20,0 |
- |
79,9 |
399,7% |
71,5 |
357,7% |
8,39 |
0,0% |
|
Quảng Nam |
415,0 |
415,0 |
- |
94,5 |
22,8% |
94,5 |
22,8% |
- |
0,0% |
43 |
Hoàn thiện đường ven biển 129 (đường Võ Chí Công) |
415,0 |
415,0 |
- |
94,5 |
22,8% |
94,5 |
22,8% |
- |
0,0% |
|
Quảng Ngãi |
710,6 |
482,6 |
228,0 |
43,3 |
6,1% |
32,2 |
6,7% |
11,1 |
4,9% |
44 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb |
290,0 |
290,0 |
- |
6,8 |
2,3% |
6,8 |
2,3% |
- |
0,0% |
45 |
Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi |
420,6 |
192,6 |
228,0 |
25,4 |
6,0% |
25,4 |
13,2% |
- |
0,0% |
46 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1 |
- |
- |
- |
11,1 |
0,0% |
- |
0,0% |
11,12 |
0,0% |
|
Bình Định |
350,0 |
350,0 |
- |
200,3 |
57,2% |
200,3 |
57,2% |
- |
0,0% |
47 |
Đường ven biển đi qua tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến - Diêm Vân |
350,0 |
350,0 |
- |
200,3 |
57,2% |
200,3 |
57,2% |
- |
0,0% |
48 |
Tuyến đường quốc lộ 19 đến KCN Becamex Vsip Bình Định kết nối với cảng QN |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Phú Yên |
389,0 |
389,0 |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
49 |
Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi Gốc (Khu Kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu Kinh tế Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa) |
389,0 |
389,0 |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
50 |
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Phú Yên nối huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa gđ1 |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Khánh Hoà |
509,4 |
500,0 |
9,4 |
7,2 |
1,4% |
3,9 |
0,8% |
3,3 |
35,6% |
51 |
Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương huyện Vạn Ninh đi thị xã Ninh Hòa |
9,4 |
- |
9,4 |
3,3 |
35,6% |
- |
0,0% |
3,34 |
35,6% |
52 |
Đường liên vùng kết nối Khánh Hoà, Ninh Thuận và Lâm Đồng, từ Yang Bay - Tà Gụ kết nối với QL 27C (đường từ thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà đi thành phố Đà lạt, tỉnh lâm Đồng) và đường tỉnh ĐT.707, xã Phước Thành, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận |
500,0 |
500,0 |
- |
3,9 |
0,8% |
3,9 |
0,8% |
- |
0,0% |
|
Ninh Thuận |
370,0 |
370,0 |
- |
75,7 |
20,4% |
75,7 |
20,4% |
- |
0,0% |
53 |
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
370,0 |
370,0 |
- |
75,7 |
20,4% |
75,7 |
20,4% |
- |
0,0% |
|
Bình Thuận |
520,3 |
141,0 |
379,3 |
42,1 |
8,1% |
5,7 |
4,0% |
36,5 |
9,6% |
54 |
Dự án làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà |
250,0 |
- |
250,0 |
36,5 |
14,6% |
- |
0,0% |
36,47 |
14,6% |
55 |
Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà -Tân Thiện |
23,7 |
20,0 |
3,7 |
0,4 |
1,6% |
0,4 |
1,9% |
- |
0,0% |
56 |
Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải |
246,6 |
121,0 |
125,6 |
5,3 |
2,1% |
5,3 |
4,4% |
|
0,0% |
|
Đắk Lắc |
320,0 |
320,0 |
- |
129,7 |
40,5% |
129,7 |
40,5% |
- |
0,0% |
57 |
Dự án nâng cấp tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Kỳ từ thành phố Buôn Ma Thuột đến km49 |
320,0 |
320,0 |
- |
129,7 |
40,5% |
129,7 |
40,5% |
- |
0,0% |
|
Đắk Nông |
150,0 |
150,0 |
- |
2,2 |
1,5% |
2,2 |
1,5% |
- |
0,0% |
58 |
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2) |
150,0 |
150,0 |
- |
2,2 |
1,5% |
2,2 |
1,5% |
- |
0,0% |
|
Gia Lai |
220,3 |
200,0 |
20,3 |
73,7 |
33,5% |
73,7 |
36,9% |
- |
0,0% |
59 |
Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19) |
220,3 |
200,0 |
20,3 |
73,7 |
33,5% |
73,7 |
36,9% |
- |
0,0% |
|
Kon Tum |
232,0 |
232,0 |
- |
12,0 |
5,2% |
12,0 |
5,2% |
- |
0,0% |
60 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
232,0 |
232,0 |
- |
12,0 |
5,2% |
12,0 |
5,2% |
- |
0,0% |
|
Lâm Đồng |
1.630,7 |
855,7 |
775,0 |
11,5 |
0,7% |
11,5 |
1,3% |
- |
0,0% |
61 |
Đường cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) theo phương thức đối tác công tư |
1.575,0 |
800,0 |
775,0 |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
62 |
Xây dựng tuyến đường ĐT.729 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Thuận và tuyến đường ĐT.722 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Đắk Lắk. |
55,7 |
55,7 |
- |
11,5 |
20,6% |
11,5 |
20,6% |
- |
0,0% |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
2.000,0 |
2.000,0 |
- |
286,2 |
14,3% |
128,6 |
6,4% |
157,6 |
0,0% |
63 |
Xây dựng nút giao thông An Phú |
500,0 |
500,0 |
- |
0,1 |
0,0% |
0,1 |
0,0% |
0,01 |
0,0% |
64 |
Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn) |
1.500,0 |
1.500,0 |
- |
286,1 |
19,1% |
128,6 |
8,6% |
157,55 |
0,0% |
|
Đồng Nai |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
65 |
Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, giai đoạn 1 |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
|
Bình Dương |
493,8 |
490,0 |
3,8 |
59,6 |
12,1% |
57,6 |
11,8% |
2,0 |
51,9% |
66 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
493,8 |
490,0 |
3,8 |
59,6 |
12,1% |
57,6 |
11,8% |
1,97 |
51,9% |
|
Bình Phước |
455,2 |
199,0 |
256,2 |
177,4 |
39,0% |
5,9 |
3,0% |
171,5 |
66,9% |
67 |
Xây dựng đường giao thông phía tây Quốc lộ 13 kết nối Chơn Thành - Hoa Lư |
455,2 |
199,0 |
256,2 |
177,4 |
39,0% |
5,9 |
3,0% |
171,52 |
66,9% |
|
Tây Ninh |
756,3 |
- |
756,3 |
132,0 |
17,5% |
- |
0,0% |
132,0 |
17,5% |
68 |
Đường liên tuyến kết nối vùng N8-ĐT.787B-ĐT.789 |
756,3 |
- |
756,3 |
132,0 |
17,5% |
- |
0,0% |
131,99 |
17,5% |
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.226,0 |
700,0 |
526,0 |
320,1 |
26,1% |
159,5 |
22,8% |
160,6 |
30,5% |
69 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường 991B từ Quốc lộ 51 đến Hạ lưu cảng Cái Mép, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
500,0 |
500,0 |
- |
63,6 |
12,7% |
63,6 |
12,7% |
- |
0,0% |
70 |
Dự án Cầu Phước An, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
726,0 |
200,0 |
526,0 |
256,5 |
35,3% |
95,9 |
47,9% |
160,61 |
30,5% |
|
Long An |
406,0 |
406,0 |
- |
4,2 |
1,0% |
4,2 |
1,0% |
- |
0,0% |
71 |
ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An -TP.Hồ Chí Minh) |
406,0 |
406,0 |
- |
4,2 |
1,0% |
4,2 |
1,0% |
- |
0,0% |
|
Tiền Giang |
324,8 |
324,8 |
- |
273,9 |
84,3% |
273,9 |
84,3% |
- |
0,0% |
72 |
Dự án đường tỉnh lộ 864 (đường dọc sông Tiền) |
324,8 |
324,8 |
- |
273,9 |
84,3% |
273,9 |
84,3% |
- |
0,0% |
|
Bến Tre |
300,0 |
300,0 |
- |
15,0 |
5,0% |
15,0 |
5,0% |
- |
0,0% |
73 |
Cầu Ba Lai 8 (Cầu Bình Thới 2) |
300,0 |
300,0 |
- |
15,0 |
5,0% |
15,0 |
5,0% |
- |
0,0% |
|
Trà Vinh |
468,0 |
453,0 |
15,0 |
150,3 |
32,1% |
148,0 |
32,7% |
2,3 |
15,6% |
74 |
Hạ tầng giao thông kết nối Trung tâm thành phố Trà Vinh, huyện Châu Thành, Càng Long với Quốc lộ 60 và Quốc lộ 53 (giai đoạn 2) |
468,0 |
453,0 |
15,0 |
150,3 |
32,1% |
148,0 |
32,7% |
2,34 |
15,6% |
|
Vĩnh Long |
408,3 |
120,0 |
288,3 |
99,0 |
24,2% |
26,8 |
22,4% |
72,2 |
25,0% |
75 |
Đường Võ Văn Kiệt thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
70,0 |
- |
70,0 |
70,0 |
100,0% |
- |
0,0% |
70,00 |
100,0% |
76 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối 2 tỉnh Vinh Long và Bến Tre (PPP) |
- |
- |
- |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
- |
0,0% |
77 |
Đường từ Quốc lộ 53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT.909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 tỉnh Vĩnh Long |
338,3 |
120,0 |
218,3 |
29,0 |
8,6% |
26,8 |
22,4% |
2,18 |
1,0% |
|
Cần Thơ |
313,0 |
300,0 |
13,0 |
5,6 |
1,8% |
4,2 |
1,4% |
1,4 |
103% |
78 |
Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C) |
310,0 |
300,0 |
10,0 |
4,7 |
1,5% |
4,2 |
1,4% |
0,50 |
5,0% |
79 |
Nâng cấp mở rộng QL 91 (đoạn từ km0 đến km7) tp Cần Thơ |
3,0 |
- |
3,0 |
0,9 |
30,1% |
- |
0,0% |
0,90 |
30,1% |
|
Hậu Giang |
295,0 |
150,0 |
145,0 |
50,0 |
17,0% |
7,7 |
5,1% |
42,4 |
29,2% |
80 |
Đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang kết nối tuyến Quản lộ - Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng |
295,0 |
150,0 |
145,0 |
50,0 |
17,0% |
7,7 |
5,1% |
42,36 |
293% |
|
Sóc Trăng |
200,0 |
200,0 |
- |
20,4 |
10,2% |
17,8 |
8,9% |
2,6 |
0,0% |
81 |
Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây tỉnh Sóc Trăng |
200,0 |
200,0 |
- |
20,4 |
10,2% |
17,8 |
8,9% |
2,60 |
0,0% |
|
An Giang |
608,1 |
350,0 |
258,1 |
77,1 |
12,7% |
62,1 |
17,7% |
15,0 |
5,8% |
82 |
Xây dựng tuyến đường liên kết vùng, đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc, kết nối với tỉnh Kiên Giang và Đồng Tháp |
608,1 |
350,0 |
258,1 |
77,1 |
12,7% |
62,1 |
17,7% |
15,02 |
5,8% |
|
Đồng Tháp |
359,8 |
156,5 |
203,3 |
55,8 |
15,5% |
46,5 |
29,7% |
9,4 |
4,6% |
83 |
Dự án xây dựng tuyến đường ĐT.857 (đoạn QL30-ĐT.845) |
359,8 |
156,5 |
203,3 |
55,8 |
15,5% |
46,5 |
29,7% |
9,37 |
4,6% |
|
Kiên Giang |
300,0 |
300,0 |
- |
40,3 |
13,4% |
40,3 |
13,4% |
- |
0,0% |
84 |
Dự án Đầu tư xây dựng công trình đường ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. |
300,0 |
300,0 |
- |
40,3 |
13,4% |
40,3 |
13,4% |
- |
0,0% |
|
Bạc Liêu |
300,0 |
300,0 |
- |
57,0 |
19,0% |
57,0 |
19,0% |
- |
0,0% |
85 |
Dự án xây dựng tuyến đường từ thị trấn Phước Long, huyện Phước Long đi Ba Đình, huyện Hồng Dân |
300,0 |
300,0 |
- |
57,0 |
19,0% |
57,0 |
19,0% |
- |
0,0% |
|
Cà Mau |
407,6 |
127,6 |
280,0 |
196,2 |
48,1% |
108,3 |
84,9% |
87,9 |
31,4% |
86 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào |
407,6 |
127,6 |
280,0 |
196,2 |
48,1% |
108,3 |
84,9% |
87,87 |
31,4% |
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN SẠT LỞ SỬ DỤNG NGUỒN DỰ
PHÒNG NSTW NĂM 2023 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG
NGÀY 08/10/2023 CỦA TTG
(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Danh mục dự án |
Mức vốn hỗ trợ theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg |
Quyết định phân bổ |
Quyết định khẩn cấp |
Số giải ngân đến ngày 18/6/2024 |
Tỷ lệ giải ngân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=6/3 |
|
TỔNG SỐ |
4.000 |
|
|
818,06 |
20,45% |
I |
LONG AN |
250 |
|
|
1,52 |
0,61% |
1 |
Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường |
120 |
489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
8321/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
0,88 |
0,73% |
2 |
Dự án xử lý sạt lở sông Cần Giuộc thuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc |
130 |
489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
8983/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 |
0,64 |
0,49% |
II |
TIỀN GIANG |
200 |
|
|
12,13 |
6,07% |
3 |
Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè |
200 |
2613/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 |
|
12,13 |
6,07% |
III |
BẾN TRE |
300 |
|
|
110,10 |
36,70% |
4 |
Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
200 |
2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 |
2454/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 |
75,67 |
37,83% |
5 |
Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành |
100 |
2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 |
2773/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 |
34,43 |
34,43% |
IV |
TRÀ VINH |
200 |
|
|
127,92 |
63,96% |
6 |
Phòng chống xâm thực, xói lở biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại) |
90 |
1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 |
1282/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 |
51,00 |
56,66% |
7 |
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
110 |
1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 |
1289/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
76,93 |
69,93% |
V |
VĨNH LONG |
500 |
|
|
123,73 |
24,75% |
8 |
Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long |
500 |
2896/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 |
2610/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 |
123,73 |
24,75% |
VI |
CẦN THƠ |
250 |
|
|
64,81 |
25,92% |
9 |
Kè chống sạt lở sông Ô Môn đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu) |
250 |
531/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 |
57/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 |
64,81 |
25,92% |
VII |
HẬU GIANG |
200 |
|
|
80,79 |
40,40% |
10 |
Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã Bảy |
50 |
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 |
1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
19,82 |
39,64% |
11 |
Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp |
150 |
03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 |
1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
60,97 |
40,65% |
VIII |
SÓC TRĂNG |
300 |
|
|
52,00 |
17,33% |
12 |
Dự án phòng, chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng |
300 |
3425/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 |
|
52,00 |
17,33% |
IX |
AN GIANG |
250 |
|
|
0,00 |
0,00% |
13 |
Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong |
120 |
1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
|
0,00 |
0,00% |
14 |
Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới |
130 |
1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
|
0,00 |
0,00% |
X |
ĐỒNG THÁP |
250 |
|
|
123,03 |
49,21% |
15 |
Kè Hố Cứ, tp Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh) |
250 |
1248/QĐ-UBND-HC ngày 04/12/2023 |
|
123,03 |
49,21% |
XI |
KIÊN GIANG |
500 |
|
|
14,33 |
2,87% |
16 |
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển đoạn Thứ Hai - Xẻo Bần thuộc huyện An Biên, An Minh |
250 |
3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 |
|
7,29 |
2,92% |
17 |
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang |
250 |
3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 |
|
7,04 |
2,82% |
XII |
BẠC LIÊU |
300 |
|
|
7,30 |
2,43% |
18 |
Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, tp Bạc Liêu (giai đoạn 1) |
300 |
39/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 |
|
7,30 |
2,43% |
XIII |
CÀ MAU |
500 |
|
|
100,40 |
20,08% |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiền |
170 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1527/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 |
30,91 |
18,18% |
20 |
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển |
250 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023 |
47,70 |
19,08% |
21 |
Dự án ĐTXD kè cửa biển tại ấp lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3) |
80 |
335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023 |
1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023 |
21,80 |
27,24% |
Công văn 6503/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, các dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 6503/BTC-ĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 24/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 6503/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, các dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video