Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13213/BTC-ĐT
V/v công khai giải ngân các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, các dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi:

- Bộ Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nhằm đạt được mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 theo chỉ đạo, điều hành tại các Nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị, công điện của Thủ tướng Chính phủ về giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024;

Bộ Tài chính thực hiện công khai giải ngân vốn đầu tư công đến hết ngày 30/11/2024 đối với (1) công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải; (2) các dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý và (3) các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 như sau:

1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 bố trí cho các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải và dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý là 161.539 tỷ đồng, chiếm 23,8% tổng kế hoạch vốn NSNN Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (680.075 tỷ đồng). Tuy nhiên, đến hết ngày 30/11/2024 các dự án đã giải ngân là 82.336 tỷ đồng, đạt 50,96% kế hoạch năm, thấp hơn ước tỷ lệ giải ngân bình quân chung của cả nước (60,43%), trong đó: vốn trong nước giải ngân 67.268 tỷ đồng, đạt 55,1% kế hoạch; vốn nước ngoài giải ngân 1.959,7 tỷ đồng, đạt 26,1% kế hoạch.

(1) Các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải giải ngân 69.228 tỷ đồng, đạt 53,4% kế hoạch[1]. (Chi tiết Phụ lục 01 đính kèm).

(2) Các dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý giải ngân 13.108 tỷ đồng, đạt 41% kế hoạch[2]. (Chi tiết Phụ lục 02 đính kèm).

2. Các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long sử dụng nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 (Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ) giải ngân 2.622,76 tỷ đồng, đạt 65,57% kế hoạch vốn NSTW được giao (4.000 tỷ đồng). Thời hạn giải ngân nguồn vốn dự phòng NSTW năm 2023 đến hết ngày 31/12/2024, chỉ còn gần 01 tháng, tuy nhiên vẫn còn 02 địa phương có tỷ lệ giải ngân thấp dưới 50%[3], khó có khả năng hoàn thành kế hoạch giải ngân đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg. (Chi tiết Phụ lục 03 đính kèm).

3. Bộ Tài chính đề nghị Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh:

- Quyết liệt thực hiện các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo đúng các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 19/9/2024 về “500 ngày đêm thi đua hoàn thành 3.000 km đường bộ cao tốc”, văn bản số 673/TTg-CN ngày 05/09/2024 về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm để phấn đấu hoàn thành 3.000km đường bộ cao tốc vào cuối năm 2025 và công điện số 115/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết liệt thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024.

- Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng, mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Đồng thời, quản lý chặt chẽ việc tạm ứng hợp đồng theo đúng quy định, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 12/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

- Riêng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các kiến nghị chung nêu trên, đề nghị thực hiện nghiêm Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ “các địa phương chậm nhất đến ngày 31/12/2024 hoàn thành dự án theo quy định; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng NSTW năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31/12/2024 theo đúng quy định của pháp luật”.

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ KH và ĐT;
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế;
- KBNN; Cục QLN&TCĐN;
- Cục TH và TKTC (để đăng tải lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, ĐT (8b).

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ




Dương Bá Đức

 

PHỤ LỤC 01

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NGÀY 30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 5/12/2024 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: tỷ đồng

Số TT

Tên Dự án

Cơ quan chủ quản/cq có thẩm quyền

Kế hoạch năm 2024

Năm 2024

Kế hoạch

Giải ngân đến 30/11/2024

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NSĐP

Số vốn

Tỷ lệ

NSTW

NSĐP

Số vốn

Tỷ lệ

Số vốn

Tỷ lệ

1

2

3

4

5

6

7

8=7/4

9

10=9/5

11

12=11/6

 

TỔNG SỐ

 

129.553,6

96.957,0

32.596,6

69.228,0

53,4%

61.278,2

63,2%

7.949,7

24,4%

 

Vốn trong nước

 

122.056,4

94.208,1

27.848,3

67.268,2

55,1%

60.639,0

64,4%

6.629,2

23,8%

 

Vốn ngoài nước

 

7.497,2

2.748,9

4.748,3

1.959,7

26,1%

639,2

23,3%

1.320,5

27,8%

A

ĐƯỜNG BỘ

 

118.519,9

92.148,6

26.371,3

65,484,1

55,3%

59.613,2

64,7%

5.870,9

22,3%

 

Vốn trong nước

 

117.976,3

91.605,0

26.371,3

65.363,6

55,4%

59.492,7

64,9%

5.870,9

22,3%

 

Vốn ngoài nước

 

543,6

543,6

0,0

120,4

22,2%

120,4

22,2%

0,0

0,0%

A.1

CAO TỐC

 

113.154,5

86.783,2

26.371,3

61.509,0

54,4%

55.638,1

64,1%

5.870,9

22,3%

 

Vốn trong nước

 

112.610,9

86.239,6

26.371,3

61.388,6

54,5%

55.517,7

64,4%

5.870,9

22,3%

 

Vốn ngoài nước

 

543,6

543,6

0,0

120,4

22,2%

120,4

22,2%

0,0

0,0%

I

CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI

 

105.558,6

82.874,2

22.684,4

60.732,3

57,5%

55.050,2

66,4%

5.682,2

25,0%

I.1

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020

Bộ Giao thông vận tải

5.606,0

5.606,0

0,0

3.406,2

60,8%

3.406,2

60,8%

0,0

0,0%

1

Đoạn Cao Bồ - Mai Sơn

Bộ Giao thông vận tải

0,0

0,0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

2

Đoạn Mai Sơn - QL45

Bộ Giao thông vận tải

715,3

715,3

 

411,4

57,5%

411,4

57,5%

 

0,0%

3

Đoạn QL45 - Nghi Sơn

Bộ Giao thông vận tải

509,0

509,0

 

103,7

20,4%

103,7

20,4%

 

0,0%

4

Đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu

Bộ Giao thông vận tải

189,2

189,2

 

82,6

43,7%

82,6

43,7%

 

0,0%

5

Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

1.553,1

1.553,1

 

1.408,2

90,7%

1.408,2

90,7%

 

0,0%

6

Đoạn Cam Lộ - La Sơn

Bộ Giao thông vận tải

184,8

184,8

 

139,6

75,5%

139,6

75,5%

 

0,0%

7

Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

72,2

72,2

 

10,0

13,9%

10,0

13,9%

 

0,0%

8

Đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

908,0

908,0

 

691,4

76,1%

691,4

76,1%

 

0,0%

9

Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết

Bộ Giao thông vận tải

959,1

959,1

 

336,1

35,0%

336,1

35,0%

 

0,0%

10

Đoạn Phan Thiết - Dầu Giây

Bộ Giao thông vận tải

462,3

462,3

 

179,1

38,8%

179,1

38,8%

 

0,0%

11

Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu

Bộ Giao thông vận tải

53,0

53,0

 

44,1

83,2%

44,1

83,2%

 

0,0%

I.2

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025

Bộ Giao thông vận tải

37.532,6

37.532.6

0,0

28.855,7

76,9%

28.855,7

76,9%

0,0

0,0%

1

Bãi Vọt - Hàm Nghi

Bộ Giao thông vận tải

2.270,1

2.270,1

 

1.609,5

70,9%

1.609,50

70,9%

 

0,0%

2

Hàm Nghi - Vũng Áng

Bộ Giao thông vận tải

2.721,4

2.721,4

 

2.279,7

83,8%

2.279,70

83,8%

 

0,0%

3

Vũng Áng - Bùng

Bộ Giao thông vận tải

3.999,0

3.999,0

 

3.546,0

88,7%

3.546,02

88,7%

 

0,0%

4

Bùng - Vạn Ninh

Bộ Giao thông vận tải

2.125,9

2.125,9

 

1.751,4

82,4%

1.751,43

82,4%

 

0,0%

5

Vạn Ninh - Cam Lộ

Bộ Giao thông vận tải

2.263,3

2.263,3

 

1.997,4

88,3%

1.997,42

88,3%

 

0,0%

6

Quảng Ngãi - Hoài Nhơn

Bộ Giao thông vận tải

4.381,8

4.381,8

 

3.119,1

71,2%

3.119,12

71,2%

 

0,0%

7

Hoài Nhơn - Quy Nhơn

Bộ Giao thông vận tải

3.152,4

3.152,4

 

1.705,5

54,1%

1.705,51

54,1%

 

0,0%

s

Quy Nhơn - Chí Thanh

Bộ Giao thông vận tải

4.055,2

4.055,2

 

2.533,4

62,5%

2.533,38

62,5%

 

0,0%

9

Chí Thanh - Vân Phong

Bộ Giao thông vận tải

2.884,0

2.884,0

 

2.052,2

71,2%

2.052,25

71,2%

 

0,0%

10

Vân Phong - Nha Trang

Bộ Giao thông vận tải

3.335,0

3,335.0

 

2.567,5

77,0%

2.567,50

77,0%

 

0,0%

11

Cần Thơ - Hậu Giang

Bộ Giao thông vận tải

2.568,3

2.568,3

 

2.186,2

85,1%

2.186,23

85,1%

 

0,0%

12

Hậu Giang - Cà Mau

Bộ Giao thông vận tải

3.776,3

3.776,3

 

3.507,6

92,9%

3.507,62

92,9%

 

0,0%

I.3

Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gđ1

 

4.934,4

4.934,4

0,0

3.995,4

81,0%

3.995,4

81,0%

0,0

0,0%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Khánh Hòa

1.600,0

1.600,0

 

781,8

48,9%

781,8

48,9%

 

0,0%

2

Dự án thành phần 2

Bộ Giao thông vận tải

2.434,4

2.434,4

 

2.314,6

95,1%

2.314,6

95,1%

 

0,0%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Đắk Lắk

900,0

900

 

899,0

99,9%

899

99,9%

 

0,0%

I.4

Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu gđ1

 

6.874,3

4.466,6

2.407,7

4.264,2

62,0%

2.684,6

60,1%

1.579,6

65,6%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Đồng Nai

2.475,3

1.157,2

1.318,1

1.559,9

63,0%

555,7

48,0%

1.004,20

76,2%

2

Dự án thành phần 2

Bộ Giao thông vận tải

3.212,0

2.122,4

1.089,6

1.903,7

59,3%

1.328,3

62,6%

575,4

52,8%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1.187,0

1.187,00

 

800,6

67,4%

800,6

67,4%

 

0,0%

I.5

Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng gđ1

 

10.805,2

10.287,4

517,8

8.256,6

76,4%

7.916,4

77,0%

340,2

65,7%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh An Giang

3.750,2

3.388,4

361,8

3.498,3

93,3%

3.230,5

95,3%

267,8

74,0%

2

Dự án thành phần 2

UBND tỉnh Cần Thơ

2.000,0

2.000,0

0,0

1.668,5

83,4%

1.668,5

83,4%

 

0,0%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Hậu Giang

2.733,0

2.628,00

105

1.710,8

62,6%

1.652,40

62,9%

58,4

55,6%

4

Dự án thành phần 4

UBND tỉnh Sóc Trăng

2.322,0

2.271,00

51

1.379,0

59,4%

1.365,00

60,1%

14

27,5%

I.6

Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội

 

10.907,6

8.715,6

2.192,0

2.397,0

22,0%

893,0

10,2%

1.504,0

68,6%

1

Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC

 

4.776,5

4.525,6

250,9

803,0

16,8%

781,0

17,3%

22,0

8,8%

1.1

Dự án thành phần 1.1

UBND TP Hà Nội

2.120,9

2.010,0

110,9

327,3

15,4%

305,3

15,2%

22

19,8%

1.2

Dự án thành phần 1.2

UBND tỉnh Hưng Yên

1.725,0

1,725,00

0,0

378,0

21,9%

378

21,9%

 

0,0%

1.3

Dự án thành phần 1.3

UBND tỉnh Bắc Ninh

930,6

790,6

140

97,7

10,5%

97,7

12,4%

 

0,0%

2

Nhóm dự án TP xây dựng đường song hành (đường đô thị)

 

1.901,1

0,0

1.901,1

1.447,0

76,1%

0,0

0,0%

1.447,0

76,1%

2.1

Dự án thành phần 2.1

UBND TP Hà Nội

1.200,0

0,0

1.200,0

1.079,0

89,9%

 

0,0%

1.079

89,9%

2.2

Dự án thành phần 2.2

UBND tỉnh Hưng Yên

351,0

0

351

252,0

71,8%

 

0,0%

252

71,8%

2.3

Dự án thành phần 2.3

UBND tỉnh Bắc Ninh

350,1

0,0

350,1

116,0

33,1%

 

0,0%

116

33,1%

3

Dự án thành phần 3 xây dựng đường cao tốc (PPP)

UBND TP Hà Nội

4.230,0

4.190,0

40,0

147,0

3,5%

112

2,7%

35

87,5%

I.7

Vành đai 3 - TP. Hồ Chí Minh

 

22.032,1

4.805,1

17.227,0

5.435,4

24,7%

3.454,9

71,9%

1.980,5

11,5%

1

Nhóm dự án TP đầu tư xây dựng

 

13.274,90

3.232,90

10.042,00

3.283,7

24,7%

1.915,4

59,2%

1.368,3

13,6%

 

Dự án thành phần 1

UBND TP.HCM

9.500,0

500,0

9.000,0

1.405,8

14,8%

268,4

53,7%

1.137,4

12,6%

 

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Đồng Nai

1.055,6

705,6

350,0

320,9

30,4%

316

44,8%

4,9

1,4%

 

Dự án thành phần 5

UBND tỉnh Bình Dương

1.950,0

1.522,00

428

826,0

42,4%

826

54,3%

 

0,0%

 

Dự án thành phần 7

UBND tỉnh Long An

769,3

505,3

264

731,0

95,0%

505

99,9%

226

85,6%

2

Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC

 

8.757,20

1.572,20

7.185,00

2.151,7

24,6%

1.539,5

97,9%

612,2

8,5%

 

Dự án thành phần 2

UBND TP.HCM

6.500,0

0,0

6.500,0

78,6

1,2%

 

0,0%

79

1,2%

 

Dự án thành phần 4

UBND tỉnh Đồng Nai

396,2

396,2

0,0

366,5

92,5%

366,5

92,5%

 

0,0%

 

Dự án thành phần 6

UBND tỉnh Bình Dương

1.776,0

1.176,00

600

1.642,0

92,5%

1.173,00

99,7%

469,00

78,2%

 

Dự án thành phần 8

UBND tỉnh Long An

85,0

0,0

85,0

64,6

76,0%

 

0,0%

64,62

76,0%

I.8

Cao tốc Bến Lức - Long Thành

VEC

543,60

543,60

0,00

120,4

22,2%

120,4

22,2%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Vốn ngoài nước

 

543,6

543,6

 

120,4

22,2%

120,4

22,2%

 

0,0%

I.9

Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai

UBND tỉnh Tuyên Quang

300,0

150,0

150,0

175,1

58,4%

25,1

16,8%

150,0

100,0%

I.10

Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La

 

132,0

132,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Dự án số 01 từ Km0 đến Km19

UBND tỉnh Hòa Bình

0,0

 

 

0.0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Dự án số 02 từ Km19 đến Km53

UBND tỉnh Hòa Bình

132,0

132,0

 

0.0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Dự án số 03 từ Km53+00 đến cuối tuyến

UBND tỉnh Sơn La

0,0

 

 

0.0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

I.11

Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang

 

2.336,8

2.146,8

190,0

1.238,5

53,0%

1.110,6

51,7%

127,9

67,3

 

Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang

2.186,8

2.146,8

40,0

1.138,5

52,1%

1.110,6

51,7%

27,9

69,7%

 

Đoạn qua tỉnh Hà Giang

UBND tỉnh Hà Giang

150,0

0,0

150

100,0

66,7%

 

0,0%

100

66,7%

I.12

Cao tốc Cao Lãnh - An Hữu

 

3.154,0

3.154,0

0,0

2.422,6

76,8%

2.422,6

76,8%

0,0

0,0%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Đồng Tháp

1.582,0

1.582,0

0,0

1.013,6

64.1%

1.013,60

64,1%

 

0,0%

2

Dự án thành phần 2

UBND tỉnh Tiền Giang

1.572,0

1.572,0

0,0

1.409,0

89,6%

1.409,00

89,6%

 

0,0%

 

Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ

Bộ Giao thông vận tải

400,0

400,0

 

165,1

41,3%

165,1

41,3%

 

0,0%

II

CÁC DỰ ÁN CHƯA TRIỂN KHAI

 

7.595,9

3.909,0

3.686,9

776,7

10,2%

588,0

15,0%

188,7

5,1%

1

Đồng Đăng - Trà Lĩnh, giai đoạn 1 (PPP)

UBND tỉnh Cao Bằng

1.371,8

674,1

697,736

190,2

13,9%

21

3,1%

169,2

24,2%

2

Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng

 

625,0

0,0

625,0

19,4

3,1%

0,0

0,0%

19,4

3,1%

 

Đoạn Nam Định - Thái Bình (PPP)

UBND tỉnh Thái Bình

600

 

600

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đoạn qua tỉnh Ninh Bình

UBND tỉnh Ninh Bình

25,0

 

25

19,4

77,6%

 

0,0%

19,4

77,6%

 

Đoạn qua TP. Hải Phòng (BOT)

UBND TP Hải Phòng

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đoạn qua TP. Hải Phòng (nối từ đường BOT đến cao tốc HN-HP)

UBND TP Hải Phòng

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

3

Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành, PPP

UBND tỉnh Bình Phước

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

4

TP.HCM - Mộc Bài (PPP)

UBND TP. HCM

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn TP.HCM

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

5

Hữu Nghị - Chi Lăng (PPP)

UBND tỉnh Lạng Sơn

1.288,1

1.000,0

288,1

567,1

44,0%

567,0

56,7%

0,2

0,1%

6

Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (PPP)

Bộ Giao thông vận tải

20,0

20,0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

7

Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (PPP)

UBND tỉnh Lâm Đồng

1.800,0

800,0

1.000,0

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

8

Cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (PPP)

UBND tỉnh Lâm Đồng

2.024,9

949,9

1.075,0

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

9

Cao tốc TP. HCM - Chơn Thành (PPP)

UBND tỉnh Bình Dương

1,0

0,0

1,0

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Bình Phước

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đường Vành đai 4 - TP. Hồ Chí Minh

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đầu tư mở rộng đoạn TP.HCM-Long Thành thuộc Dự án đường bộ cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

110

Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (Dự án ODA)

 

465,0

465,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước

 

465,0

465,0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Vốn nước ngoài

 

 

 

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

A.2

Đường Hồ Chí Minh

 

5.365,4

5.365,37

0,00

3.975,03

74,1%

3.975,03

74,1%

0,00

0,0%

I.12

Cao tốc Hòa Liên - Túy Loan

Bộ Giao thông vận tải

549,8

549,8

 

3763

68,5%

376,5

68,5%

 

0,0%

2

Chơn Thành - Đức Hòa

Bộ Giao thông vận tải

597,25

597,25

 

410,1

68,7%

410,1

68,7%

 

0,0%

3

La Sơn - Túy Loan

Bộ Giao thông vận tải

1.590,84

1.590,84

 

1.5901,8

100,0%

1.590,8

100,0%

 

0,0%

4

Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn

Bộ Giao thông vận tải

596,31

596,31

 

242,5

40,7%

242,5

40,7%

 

0,0%

5

Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Ninh Thuận

Bộ Giao thông vận tải

1.676,74

1.676,74

 

1.304,0

77,8%

1.304,0

77,8%

 

0,0%

6

Cổ Tiết - Chợ Bến

Bộ Giao thông vận tải

0,70

0,70

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

7

Chợ Mới - Bắc Kạn

Bộ Giao thông vận tải

353,74

353,7

 

51,0

14,4%

51,0

14,4%

 

0,0%

B

HÀNG KHÔNG

 

2.591,4

2.591,4

0,0

1.146,3

44,2%

1.146,3

44,2%

0,0

0,0%

1

Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Bộ Giao thông vận tải

81,4

81,4

0,0

4,3

5,3%

4,3

5,3%

0,0

0,0%

2

Dự án Trụ sở cơ quan Hải quan Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Bộ Tài chính

81,4

81,4

 

4,3

5,3%

4,3

5,3%

 

0,0%

II

Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, TĐC

UBND tỉnh Đồng Nai

2.510,0

2.510,00

 

1.142,00

45,5%

1.142,00

45,5%

 

0,0%

C

ĐƯỜNG SẮT

 

8.442,4

2.217,0

6.225,3

2.597,6

30,8%

518,8

23,4%

2.078,8

33,4%

 

Vốn trong nước

 

1.488,8

11,8

1.477,0

758,3

50,9%

0,0

0,0%

758,3

51,3%

 

Vốn ngoài nước

 

6.953,6

2.205,3

4.748,3

1.839,3

26,5%

518,8

23,5%

1.320,5

27,8%

I

Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam

Bộ Giao thông vận tải

10,3

10,3

 

 

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

II

Đường sắt đô thị TP. Hà Nội

 

3.614,4

1.339,1

2.275,3

1.726,7

47,8%

188,2

14,1%

1.538,5

67,6%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

728,5

1,5

727,0

539,3

74,0%

0,0

0,0%

539,3

74,2%

 

Vốn ngoài nước

 

2.885,9

1.337,6

1.548,3

1.187,4

41,1%

188,2

14,1%

999,2

64,5%

1

Tuyến Cát Linh - Hà Đông

Bộ Giao thông vận tải

1,5

1,5

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng bao gồm GPMB)

 

1,5

1,5

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

2

Tuyến Nhổn - ga Hà Nội

UBND TP Hà Nội

3.525,9

1.337,6

2.188,3

1.708,4

48,5%

188,2

14,1%

1.520,2

69,5%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

640,0

 

640,0

521,0

81,4%

 

0,0%

521,0

81,4%

 

Vốn ngoài nước

 

2.885,9

1.337,6

1.548,3

1.187,4

41,1%

188,2

14,1%

999,2

64,5%

3

Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

UBND TP Hà Nội

87,0

0,0

87,0

18,3

21,0%

0,0

0,0%

18,3

21,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

87,0

 

87,0

18,3

21,0%

 

0,0%

18,3

21,0%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

III

Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh

UBND TP. HCM

4.817,7

867,7

3.950,0

870,9

18,1%

330,6

38,1%

540,3

13,7%

1

Vốn trong nước (đối ứng)

 

750,0

0,0

750,0

219,0

29,2%

0,0

0,0%

219,0

29,2%

2

Vốn ngoài nước

 

4.067,7

867,7

3.200,0

651,9

16,0%

330,6

38,1%

321,3

10,0%

1

Tuyến Bến Thành - Suối Tiên

UBND TP. HCM

4.467,7

867,7

3.600,0

782,9

17,5%

330,6

38,1%

452,3

12,6%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

400,0

 

400,0

131,0

32,8%

 

0,0%

131,0

32,8%

 

Vốn ngoài nước

 

4.067,7

867,7

3.200,0

651,9

16,0%

330,6

38,1%

321,3

10,0%

2

Tuyến Bến Thành - Tham Lương

UBND TP.HCM

350,0

0,0

350,0

88,0

25,1%

0,0

0,0%

88,0

25,1%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

350,0

 

350,0

88,0

25,1%

 

0,0%

88,0

25,1%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

CÔNG KHAI GIẢI NGÂN VỎN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG LIÊN VÙNG DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐẾN NGÀY 30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: tỷ đồng

Số TT

Tên Dự án

Kế hoạch năm 2024

Kế hoạch giao năm 2024

Giải ngân đến ngày 30/11/2024

Tổng

Trong đó

Tổng

Tỷ lệ

Trong đó

NSTW

NSĐP

NSTW

Tỷ lệ

NSĐP

Tỷ lệ

1

2

3=4+5

4

5

6=8+10

7

8

9=8/4

10

11=10/5

 

LIÊN VÙNG

31.986

20.970

11.016

13.108

41,0%

10.112

48,2%

2.995

27,2%

2

Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang

200,0

200,0

0,0

8,8

4,4%

8,8

4,4%

 

0,0%

3

Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối

305,6

245

60,6

104,8

34,3%

52,6

21,5%

52,2

86,1%

4

Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Căng Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường ct Nội Bài - Lào Cai (IC15)

351,0

244

107

22,0

6,3%

22

9,0%

 

0,0%

7

Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với QL 70B, QL 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái

200,0

200,0

0,0

2,6

1,3%

2,6

1,3%

 

0,0%

13

Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hoà Bình

1.265,8

456,3

809,5

42,8

3,4%

21,2

4,6%

21,6

2,7%

15

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai

800,0

450,0

350,0

36,5

4,6%

14,0

3,1%

22,5

6,4%

16

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình (Km0-Km19+645)

121,8

0,0

121,8

24,4

20,0%

 

0,0%

24,4

20,0%

22

Hạ tầng giao thông kết nối vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang)

293,4

243,4

50,0

42,9

14,6%

16,3

6,7%

26,6

53,2%

24

Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

545,0

545,0

0,0

107,0

19,6%

107

19,6%

 

0,0%

28

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)

298,8

298,8

0

60,6

20,3%

60,6

20,3%

 

0,0%

29

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình

205,4

0

205,4

5,4

2,6%

 

0,0%

5,4

2,6%

31

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ Nga Sơn - Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

90,8

0,0

90,84

4,4

4,8%

 

0,0%

4,4

4,8%

38

Đường ven biển đoạn qua tuyến khu vực cầu Cửa Tùng và Cửa Việt

164,3

164

0,3

22

1,3%

2,2

1,3%

0

0,0%

44

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb

290,0

290

0

16,5

5,7%

16,5

5,7%

 

0,0%

45

Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi

420,6

192,6

228

78,2

18,6%

78,2

40,6%

 

0,0%

46

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1

204,0

0

204

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

49

Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi Gốc (Khu Kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu Kinh tế Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa)

390,0

389

1

34,7

8,9%

34,7

8,9%

 

0,0%

50

Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Phú Yên nối huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa gđ1

374,0

350

24

18,4

4,9%

6

1,7%

12,4

51,7%

51

Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương huyện Van Ninh đi thị xã Ninh Hòa

103,4

0

103,4

22,1

21,4%

 

0,0%

22,1

21,4%

54

Dự án làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

0,9

0,0

0,9

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

56

Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải

228,4

198,4

30

45,9

20,1%

45,89

23,1%

 

0,0%

58

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)

150,0

150,0

0,0

2,2

1,5%

2,2

1,5%

 

0,0%

60

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

248,1

232

16,1

89,2

36,0%

73,1

31,5%

16,1

100,0%

62

Xây dựng nút giao thông An Phú

1.820,0

500,0

1.320,0

189,8

10,4%

181,7

36,3%

8,2

0,6%

63

Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn)

3.400,0

1.500,0

1.900,0

731,0

21,5%

722,0

48,1%

9,0

0,5%

64

Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, giai đoạn 1

1,1

0,0

1,1

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

65

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

493,8

490,0

3,8

128,3

26,0%

125,9

25,7%

2,4

63,2%

69

Dự án Cầu Phước An, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

976,0

300

676

358,6

36,7%

146,7

48,9%

211,9

31,3%

70

ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An -TP.Hồ Chí Minh)

406,0

406,0

0,0

80,0

19,7%

80

19,7%

 

0,0%

76

Đường từ Quốc lộ 53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT.909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 tỉnh Vĩnh Long

338,3

120

218,3

121,4

35,9%

91,7

76,4%

29,7

13,6%

77

Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C)

310,0

300,0

10,0

117,9

38,0%

115,0

38,3%

2,9

29,4%

78

Nâng cấp mở rộng QL 91 (đoạn từ km0 đến km7) tp Cần Thơ

412,9

0,0

412,9

2,8

0,7%

0,0

0,0%

2,8

0,7%

80

Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây tỉnh Sóc Trăng

389,5

350

39,5

153,0

39,3%

140,3

40,1%

12,7

32,2%

83

Dự án Đầu tư xây dựng công trình đường ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.

300,0

300,0

0,0

87,8

29,3%

88

29,3%

 

0,0%

 

PHỤ LỤC 03

CÔNG KHAI GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN SẠT LỞ SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG NSTW NĂM 2023 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY 08/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

 

Danh mục dự án

Mức vốn hỗ trợ theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg

Quyết định phân bổ

Quyết định khẩn cấp

Số giải ngân đến ngày 30/11/2024

Tỷ lệ giải ngân

1

2

3

4

5

6

7=6/3

 

TỔNG SỐ

4.000

 

 

2.622,76

65,57%

I

LONG AN

250

 

 

164,38

65,75%

1

Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường

120

489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

8321/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

69,47

57,89%

2

Dự án xử lý sạt lở sông Cần Giuộc thuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc

130

489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

8983/QĐ-UBND ngày 29/9/2023

94,91

73,01%

II

TIỀN GIANG

200

 

 

170,02

85,01%

3

Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè

200

2613/QĐ-UBND ngày 06/11/2023

 

170,02

85,01%

III

BẾN TRE

300

 

 

173,56

57,85%

4

Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

200

2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023

2454/QĐ-UBND ngày 23/10/2023

111,69

55,84%

5

Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành

100

2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023

2773/QĐ-UBND ngày 29/11/2023

61,87

61,87%

IV

TRÀ VINH

200

 

 

200,00

100,00%

6

Phòng chống xâm thực, xói lở biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại)

90

1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

1282/QĐ-UBND ngày 23/8/2023

90,00

100,00%

7

Kè chống sạt lở bở biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

110

1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

1289/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

110,00

100,00%

V

VĨNH LONG

500

 

 

319,74

63,95%

8

Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long

500

2896/QĐ-UBND ngày 19/12/2023

2610/QĐ-UBND ngày 20/11/2023

319,74

63,95%

VI

CẦN THƠ

250

 

 

169,69

67,88%

9

Kè chống sạt lở sông Ô Môn đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu)

250

531/QĐ-UBND ngày 13/3/2024

57/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

169,69

67,88%

VII

HẬU GIANG

200

 

 

171,99

86,00%

10

Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã Bảy

50

03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024

1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

38,16

76,32%

11

Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp

150

03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024

1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

133,83

89,22%

VIII

SÓC TRĂNG

300

 

 

215,15

71,72%

12

Dự án phòng, chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

300

3425/QĐ-UBND ngày 27/12/2023

 

215,15

71,72%

IX

AN GIANG

250

 

 

6,57

2,63%

13

Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong

120

1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

 

3,86

3,32%

14

Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới

130

1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

 

2,71

2,08%

X

ĐỒNG THÁP

250

 

 

220,54

88,22%

15

Kè Hố Cứ, tp Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh)

250

1248/QĐ-UBND-HC ngày 04/12/2023

 

220,54

88,22%

XI

KIÊN GIANG

500

 

 

300,67

60,13%

16

Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển đoạn Thứ Hai - Xẻo Bần thuộc huyện An Biên, An Minh

250

3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023

 

135,22

54,09%

17

Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

250

3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023

 

165,45

66,18%

XII

BẠC LIÊU

300

 

 

123,90

41,30%

18

Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, tp Bạc Liêu (giai đoạn 1)

300

39/QĐ-UBND ngày 12/3/2024

 

123,90

41,30%

XIII

CÀ MAU

500

 

 

386,55

77,31%

19

Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiền

170

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1527/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

123,24

72,49%

20

Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển

250

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023

193,76

77,50%

21

Dự án ĐTXD kè cửa biển tại ấp lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3)

80

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023

69,55

86,94%

 



[1] 42 dự án (dự án thành phần) có tỷ lệ giải ngân trên 53,4%. 23 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới 53,4% (trong đó có 10 dự án giải ngân 0%).

[2] 45 dự án có tỷ lệ giải ngân trên 41% so kế hoạch. 34 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới 41%; đặc biệt có 03 dự án giải ngân 0%.

[3] An Giang: 2,63%; Bạc Liêu: 41,3%

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 13213/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 13213/BTC-ĐT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Dương Bá Đức
Ngày ban hành: 05/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 13213/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…