BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10810/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung
ương; |
Triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. Để đánh giá việc thực hiện chính sách Bộ Tài chính đã có Công văn số 12730/BTC-QLCS ngày 02/12/2022 gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các địa phương để tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg.
Trên cơ sở tổng hợp những đề xuất, kiến nghị của các Bộ, ngành, địa phương, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành, địa phương có ý kiến cụ thể về các nội dung các Bộ, ngành, địa phương có đề xuất, kiến nghị theo Đề cương (đính kèm); gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 23/10/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(kèm theo Công văn số 10810/BTC-QLCS ngày 09/10/2024 của Bộ Tài chính)
(Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tích dấu (V) vào ô □ lựa chọn của từng nội dung)
1. Đối tượng áp dụng (quy định tại Điều 2 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg):
□ Giữ nguyên |
□ Loại bớt |
□ Bổ sung |
(Trường hợp loại bớt/bổ sung, đề nghị có ý kiến, đề xuất cụ thể; lý do loại bớt/bổ sung)
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
2.1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại Điều 4, Điều 5, các Phụ lục kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
a) Về nguyên tắc áp dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
□ Giữ nguyên theo quy định hiện nay[1].
□ Sửa đổi, bổ sung theo hướng: Giữ nguyên cách quy định phòng làm việc là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải phòng làm việc theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị) nhưng có điều chỉnh theo số lượng biên chế để xác định định mức.
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể số biên chế tương ứng với số lượng tối đa từng loại máy móc, thiết bị; lý do sửa đổi, bổ sung)
□ Phương án khác: Đề xuất phương án cụ thể.
b) Đối với danh mục máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
□ Giữ nguyên |
□ Loại bớt |
□ Bổ sung |
(Trường hợp loại bớt, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị; Trường hợp bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị, số lượng, đơn giá tối đa; lý do loại bớt/bổ sung)
c) Về mức giá tối đa của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
- Đơn giá tối đa của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
□ Giữ nguyên |
□ Điều chỉnh |
(Trường hợp điều chỉnh, đề nghị đề xuất cụ thể loại máy móc, thiết bị được điều chỉnh, đơn giá đề nghị điều chỉnh; cơ sở đề xuất)
- Đơn giá tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay có bao gồm bản quyền phần mềm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng văn phòng cơ bản:
□ Đã bao gồm |
□ Chưa bao gồm |
- Thẩm quyền điều chỉnh mức giá trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
□ Giữ nguyên |
□ Điều chỉnh |
(Trường hợp điều chỉnh, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung; cơ sở đề xuất)
2.2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung quy định tại Điều 7 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
□ Giữ nguyên |
□ Sửa đổi, bổ sung |
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung; lý do đề xuất)
2.3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg:
a) Về tiêu chí xác định máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo):
□ Giữ nguyên |
□ Sửa đổi, bổ sung |
(Trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị đề xuất cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung; lý do đề xuất)
b) Về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trừ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế giáo dục và đào tạo:
□ Giữ nguyên (lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo)
□ Lĩnh vực khác: Đề xuất cụ thể lĩnh vực và cơ sở đề xuất
2. Các nội dung đề xuất, kiến nghị khác: Đề nghị nêu rõ khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, các đề xuất, kiến nghị và cơ sở của các đề xuất, kiến nghị./.
[1] Ví dụ: Định mức sử dụng máy in áp dụng cho phòng làm việc (là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sụ nghiệp) dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy in. Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in. Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 người đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...
Công văn 10810/BTC-QLCS năm 2024 về Phương án sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 10810/BTC-QLCS |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 09/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 10810/BTC-QLCS năm 2024 về Phương án sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video