BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 1088/QĐ-TCT ngày 16/6/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế hoạt động sáng kiến ngành Thuế (sau đây gọi tắt là “Quy chế 1088”); Công văn số 13172/BTC-TĐKT ngày 18/11/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 (sau đây gọi tắt là “CV13172”); Công văn số 12275/BTC-TĐKT ngày 23/11/2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2022 (sau đây gọi tắt là “CV12275”), để triển khai công tác công nhận sáng kiến năm 2023, Tổng cục Thuế thông báo với các Cục Thuế một số nội dung như sau:
Sáng kiến được công nhận có phạm vi ảnh hưởng ở các cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy chế 1088, trong đó cần phải đáp ứng đầy đủ 03 điều kiện là: có tính mới, tính thực tiễn và tính hiệu quả.
2. Số lượng người tham gia sáng kiến
Số lượng người tham gia sáng kiến gồm tác giả, đồng tác giả tối đa không quá 03 (ba) người.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến các cấp phải đầy đủ theo hướng dẫn tại Điều 14, chương IV Quy chế 1088, trong đó cần lưu ý:
- Đối với hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở (gồm sáng kiến cấp Cơ quan Tổng cục Thuế và sáng kiến cấp Cục Thuế): Lãnh đạo các Vụ/Cục/ Đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế, Lãnh đạo các phòng thuộc Cục Thuế, Lãnh đạo Chi cục Thuế (hoặc Chi cục Thuế khu vực) ký xác nhận đơn đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu 01/SK) và báo cáo sáng kiến (Mẫu 05/SK) của tác giả thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.
- Đối với hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp ngành Thuế: Cục trưởng các Cục Thuế, Lãnh đạo các Vụ/Cục/ Đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế ký xác nhận đơn đề nghị công nhận sáng kiến (Mẫu 01/SK) và báo cáo sáng kiến (Mẫu 05/SK) của tác giả thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.
- Báo cáo sáng kiến (Mẫu 05/SK) phải kèm theo các tài liệu, bằng chứng về kết quả và lợi ích mang lại của sáng kiến.
- Đối với hồ sơ sáng kiến gửi bằng hình thức điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quy chế 1088. Ngoài ra, đề nghị gửi danh sách sáng kiến (Mẫu 08/SK) bằng định dạng Microsoft Excel để thuận tiện cho việc tổng hợp.
4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến
- Đối với sáng kiến xét công nhận cấp cơ sở: Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng cấp cơ sở quyết định trên cơ sở tình hình thực tế của từng đơn vị nhưng chậm nhất vào ngày 31/8/2023.
- Đối với sáng kiến xét công nhận cấp ngành Thuế: Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận chậm nhất vào ngày 31/10/2023.
Các sáng kiến gửi sau thời hạn nêu trên Thường trực Hội đồng sáng kiến sẽ có văn bản về việc không tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến.
Việc đánh giá, xếp loại và công nhận sáng kiến được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế 1088, trong đó cần lưu ý:
- Trước khi đánh giá, xếp loại sáng kiến, hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu (hợp lệ) là hồ sơ đã xóa bỏ thông tin định danh về tác giả đề nghị công nhận sáng kiến và cơ quan quản lý tác giả sáng kiến trong báo cáo sáng kiến trước khi đánh giá, xếp loại. Tên các tác giả sáng kiến, cơ quan thuế trực tiếp quản lý các tác giả sáng kiến chỉ nêu tại trang bìa (bản giấy).
- Trước khi quyết định công nhận sáng kiến, đơn vị xét công nhận sáng kiến công khai tên sáng kiến đến toàn thể công chức của đơn vị ít nhất 10 ngày làm việc. Phương thức thực hiện công khai (bằng công văn, thông báo trên trang thông tin điện tử nội bộ, thư điện tử,...) do các đơn vị tự quyết định căn cứ vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình và thông báo lại cho Thường trực Hội đồng sáng kiến biết để quản lý theo đúng quy định.
Lưu ý: Quyết định công nhận sáng kiến không ghi “cấp sáng kiến ”
6. Về việc đặc cách công nhận sáng kiến cấp ngành Thuế
- Các trường hợp đề nghị đặc cách công nhận sáng kiến được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 21 Quy chế 1088, trong đó cần lưu ý các giải pháp, đề xuất, kiến nghị tại các đề án, đề tài phải là các giải pháp mang tính sáng tạo, trí tuệ được tạo ra và áp dụng để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và đem lại kết quả cao trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi cơ sở hoặc trong phạm vi ngành theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Quy chế 1088.
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị đặc cách công nhận sáng kiến (Mẫu số 16/SK);
+ Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu đề tài trong đó có nêu rõ kết quả nghiệm thu, đánh giá;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định;
+ Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu;
+ Giấy tờ liên quan khác nếu có.
- Số lượng thành viên được đặc cách tối đa không quá 10 (mười) người.
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị đặc cách công nhận sáng kiến ngành Thuế chậm nhất vào ngày 31/10/2023.
7. Hồ sơ đề nghị Bộ xét công nhận phạm vi ảnh hưởng toàn quốc
- Sáng kiến, đề án, đề tài trình Bộ đánh giá, xét công nhận phạm vi ảnh hưởng và nêu gương toàn quốc là sáng kiến, đề án, đề tài đã được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng sáng kiến ngành thuế thông qua và thủ trưởng cơ quan Tổng cục Thuế công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn ngành thuế.
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình/đề nghị của đơn vị;
+ Báo cáo sáng kiến (lập theo mẫu số 01/BCSK/TĐKT ban hành kèm theo CV13172);
+ Báo cáo tóm tắt sáng kiến, đề án, đề tài. (Lưu ý: Báo cáo phải nêu rõ thời gian áp dụng, hiệu quả áp dụng, mức độ/phạm vi ảnh hưởng. Cá nhân tham gia đề tài, đề án, tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách...đề nghị cần báo cáo rõ tham gia làm việc gì, có đề xuất nội dung gì, điểm nào mới, có đóng góp như thế nào vào kết quả trong đề tài, đề án, văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách);
+ Quyết định công nhận sáng kiến của đơn vị;
+ Quyết định cử tham gia đề án, đề tài; hồ sơ nghiệm thu phê duyệt kết quả thực hiện đề án, đề tài;
+ Giấy tờ liên quan khác nếu có.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ về Tổng cục Thuế (Ban Cải cách và Hiện đại hóa theo danh sách công chức được phân công theo dõi- phụ trách có phụ lục kèm theo) để được hướng dẫn.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC THEO DÕI - TIẾP NHẬN SÁNG KIẾN
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Email và số điện thoại liên hệ |
Vụ/đơn vị phụ trách |
1 |
Đinh Công Hiếu |
Chuyên viên chính |
dchieu@gdt.gov.vn số máy lẻ 3186 |
Khối thi đua số 4 của TCT (Tại Quyết định số 104/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 04 Vụ/Đơn vị: Cục Kiểm tra nội bộ, Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Cục Công nghệ Thông tin, Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế. Cụm thi đua số 3+4+5 (Tại Quyết định số 105/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 20 Cục Thuế: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. |
2 |
Lê Thị Minh Thúy |
Chuyên viên chính |
ltmthuy2@gdt.gov.vn số máy lẻ 3184 |
Khối thi đua số 1+5 của TCT (Tại Quyết định số 104/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 08 Vụ/Đơn vị: Văn phòng, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Tài vụ - Quản trị, Vụ Chính sách, Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Ban Quản lý rủi ro, Tạp chí Thuế, Trường Nghiệp vụ Thuế. Cụm thi đua số 1+2 (Tại Quyết định số 105/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 13 Cục Thuế: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. |
3 |
Vũ Thị Mai Anh |
Chuyên viên |
vtmanh@gdt.gov.vn số máy lẻ 3178 |
Khối thi đua số 3 của TCT (Tại Quyết định số 104/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 03 Vụ/Đơn vị: Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Dự toán thu thuế, Vụ Pháp chế. Cụm thi đua số 6+7 (Tại Quyết định số 105/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 11 Cục Thuế: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. |
4 |
Bạch Thu Hiền |
Chuyên viên chính |
bthien2@gdt.gov.vn số máy lẻ 3183 |
Khối thi đua số 2 của TCT (Tại Quyết định số 104/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 04 Vụ/Đơn vị: Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế, Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Hộ kinh doanh cá nhân, Vụ Kê khai và Kế toán thuế. Cụm thi đua số 8+9+10 (Tại Quyết định số 105/QĐ-BTC ngày 03/02/2023 của BTC) bao gồm 18 Cục Thuế: Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận. |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
Đơn vị: |
Theo tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sỹ thi đua…………………… / (phạm vi ảnh hưởng cấp………………………… )
(Kèm theo Công văn số: /BTC-TĐKT ngày……. của Bộ Tài chính)
1. Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người có sáng (đối với nhóm sáng kiến không quá 3 người)
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tên sáng kiến/cải tiến/đề tài
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Khái quát đặc điểm, tình hình trước khi có sáng kiến:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Mô tả nội dung sáng kiến
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
5. Thời gian đã áp dụng, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng
năm |
Thủ trưởng đơn
vị
|
XÁC NHẬN CỦA TỔNG CỤC THUẾ
|
Một số lưu ý:
- Yêu cầu “Báo cáo sáng kiến” cần đầy đủ nội dung, ngắn gọn, súc tích; đối với cấp cơ sở độ dài trong khuôn khổ 01 trang giấy khổ A4; cấp ngành không quá 2 trang; cấp toàn quốc không quá 3 trang. Trường hợp là Đề tài nghiên cứu, cần có tóm tắt đề tài khoảng 1 trang và bản sao Quyết định nghiệm thu đề tài hoặc công nhận đề tài kèm theo hồ sơ đề nghị khen thưởng.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ ký xác nhận sau khi Hội đồng sáng kiến cấp đơn vị công nhận, Hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị bình xét, đề nghị.
- Báo cáo sáng kiến lưu tại đơn vị. Khi trình Bộ xét khen thưởng kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến.
Công văn 2316/TCT-CC hướng dẫn công nhận sáng kiến năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2316/TCT-CC |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Nguyễn Quang Tiến |
Ngày ban hành: | 09/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 2316/TCT-CC hướng dẫn công nhận sáng kiến năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
Chưa có Video