BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4556/BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nhằm triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2419/QĐ-TTg ngày 13/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất (sau đây gọi tắt là Đề án), trong tháng 4/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp với Bộ Công an tổ chức thanh tra đột xuất một số cơ sở sản xuất, kinh doanh tôm tại các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu.
Kết quả thanh tra cho thấy, một số địa phương (Bạc Liêu, Cà Mau) đã triển khai rất tích cực các nhiệm vụ được giao tại Đề án như: Xây dựng Kế hoạch triển khai; tổ chức ký cam kết cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh; tăng cường thanh, kiểm tra đột xuất và đã phát hiện, xử lý nhiều trường hợp vi phạm đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu cũng như sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất. Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu đã yêu cầu chính quyền địa phương cấp huyện tổ chức ký cam kết trách nhiệm khi để xảy ra vụ việc vi phạm tạp chất trên địa bàn. Tuy nhiên, một số tỉnh vẫn chưa tổ chức ký cam kết cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh tôm cũng như chưa tích cực triển khai các hoạt động thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm triệt để đúng theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Do đó, để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ giao tại Đề án và tiếp theo văn bản số 1580/BNN-TTr ngày 22/02/2017 về đề nghị chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh, thành phố triển khai một số nội dung sau:
1. Khẩn trương phê duyệt và chỉ đạo, bố trí nguồn kinh phí đủ để triển khai Kế hoạch kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất trên địa bàn tỉnh/thành phố, đảm bảo triển khai đầy đủ các nhiệm vụ của địa phương được Thủ tướng giao trong Đề án.
2. Báo cáo định kỳ trước ngày 25 hàng tháng về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, email: nafiqad@mard.gov.vn) theo mẫu nêu tại Phụ lục gửi kèm.
3. Ngoài ra, đề nghị UBND các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang triển khai thêm các nội dung sau:
a) Khẩn trương chỉ đạo thiết lập Đường dây nóng tiếp nhận thông tin tố giác hành vi vi phạm tạp chất cho các Cơ quan chức năng có liên quan; công bố, niêm yết công khai số điện thoại Đường dây nóng tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh tôm trên địa bàn.
Đường dây nóng tiếp nhận thông tin vi phạm tạp chất của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là số điện thoại: 0917808113.
b) Chỉ đạo các cơ sở sản xuất, kinh doanh tôm ký cam kết với Cơ quan quản lý/Chính quyền địa phương về việc không đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất, trong đó có nội dung cam kết về việc kịp thời tố giác tới các cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi vi phạm về tôm có tạp chất.
c) Chỉ đạo Công an tỉnh tổ chức rà soát, thu thập đầy đủ các thông tin trinh sát về vi phạm đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất làm cơ sở để tổ chức các đoàn thanh, kiểm tra đột xuất.
d) Bên cạnh việc duy trì các hoạt động thanh, kiểm tra thường xuyên; chỉ đạo tăng cường các hoạt động thanh, kiểm tra đột xuất; đặc biệt là trong các tháng cao điểm khan hiếm nguyên liệu tôm.
đ) Chỉ đạo xử lý nghiêm, triệt để các trường hợp phát hiện vi phạm đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất, bao gồm cả việc công bố công khai tổ chức/cá nhân vi phạm và xem xét xử lý trách nhiệm của Chính quyền địa phương để xảy ra vụ việc vi phạm trên địa bàn mình./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
MẪU
BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 4556/BNN-QLCL ngày 02/06/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 2419
Tháng …./201...
Tỉnh/Thành phố: ……………
1. Kết quả tổ chức ký cam kết cho các cơ sở sản xuất kinh doanh
- Tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tôm trên địa bàn: ... cơ sở
- Kết quả thực hiện (chỉ bắt buộc với 4 tỉnh trọng điểm):
Kết quả |
Thực hiện trong tháng |
Lũy kế |
Số cơ sở đã ký cam kết (cơ sở) |
|
|
2. Kết quả thanh, kiểm tra vi phạm tạp chất
Kết quả |
Thực hiện trong tháng |
Lũy kế |
a) Thanh kiểm tra thường xuyên |
||
Số lượt thực hiện (lượt cơ sở) |
|
|
Số vụ phát hiện vi phạm |
|
|
Khối lượng lô hàng vi phạm (kg) |
|
|
Số vụ công bố công khai vi phạm |
|
|
Số tiền xử phạt (tr VNĐ) |
|
|
Số vụ xem xét xử lý trách nhiệm chính quyền ĐP |
|
|
b) Thanh kiểm tra đột xuất, liên ngành |
||
Số lượt thực hiện (lượt cơ sở) |
|
|
Số vụ phát hiện vi phạm |
|
|
Khối lượng lô hàng vi phạm (kg) |
|
|
Số vụ công bố công khai vi phạm |
|
|
Số tiền xử phạt (tr VNĐ) |
|
|
Số vụ xem xét xử lý trách nhiệm chính quyền ĐP |
|
|
3. Các kết quả khác đã triển khai trong tháng:
- Phổ biến tuyên truyền.
- Đào tạo nghiệp vụ thanh, kiểm tra phát hiện tạp chất.
- Thiết lập và công bố đường dây nóng.
4. Kiến nghị, đề xuất:
Công văn 4556/BNN-QLCL năm 2017 triển khai Đề án kiểm soát ngăn chặn tạp chất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 4556/BNN-QLCL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 02/06/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4556/BNN-QLCL năm 2017 triển khai Đề án kiểm soát ngăn chặn tạp chất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video