Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NỘI VỤ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 810/BNV-CCVC
V/v kê khai danh mục những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập.

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Ban của Đảng;
- Các Tổ chức Đoàn thể;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập, Chính phủ giao cho “Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các ban của Trung ương Đảng, người đứng đầu cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh sách đối với người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập”.

Thực hiện phân công của Chính phủ, Bộ Nội vụ đề nghị Quý cơ quan thống kê chức danh những người thuộc các đối tượng sau đây để Bộ Nội vụ tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục chức danh những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (trừ những người đã được quy định cụ thể tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP nêu trên) bao gồm:

1. Người làm công tác quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước.

2. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp, cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Hội đồng nhân dân.

Danh mục chức danh của những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập thuộc các đối tượng trên đây lập theo mẫu đính kèm, đề nghị gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30 tháng 3 năm 2007 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu CCVC, VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG  




Trần Văn Tuấn     

 

DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

(Số 810/BNV-CCVC ngày 26 tháng 3 năm 2007)
VỀ BÁO CÁO DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI TÀI SẢN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc CP

2. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

3. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

4. Chánh văn phòng Trung ương Đảng.

5. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương

6. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương

7. Trưởng ban Bảo vệ chính trị nội bộ

8. Trưởng ban Kinh tế Trung ương

9. Trưởng ban Tư tưởng văn hóa Trung ương

10. Trưởng ban Tài chính quản trị Trung ương

11. Trưởng ban Khoa giáo trung ương

12. Trưởng ban Đối ngoại trung ương

13. Trưởng ban Dân vận trung ương

14. Chủ tịch Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

15. Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

16. Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

17. Bí thư thứ nhất Trung ương đoàn TNCSHCM

18. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

19. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

20. HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

DANH MỤC

CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO QUY ĐỊNH TẠI 10 ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP NGÀY 9 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
(Từ khoản 1 đến khoản 10)

Căn cứ Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều 6 của Nghị định bao gồm:

1. Đại biểu Quốc hội chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.

2. Cán bộ, công chức từ phó trưởng phòng của UBND cấp huyện trở lên và người được hưởng phụ cấp chức vụ tương tương phó trưởng phòng của UBND cấp huyện trở lên trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Sĩ quan giữ cương vị chỉ huy từ cấp phó tiểu đoàn trưởng, phó chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện trở lên trong Quân đội nhân dân; sĩ quan giữ cương vị chỉ huy từ cấp phó tiểu đoàn trưởng, phó trưởng công an phường, thị trấn, phó đội trưởng trở lên trong Công an nhân dân

4. Giám đốc, phó giám đốc, viện trưởng, phó viện trưởng, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, bác sĩ chính tại các bệnh viện, viện nghiên cứu của nhà nước.

5. Tổng biên tập, phó tổng biên tập, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban báo, tạp chí có sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước.

6. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán trưởng trường mầm non, tiểu học của Nhà nước tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán trưởng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên của Nhà nước; hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, giảng viên chính trường đại học, cao đẳng của nhà nước.

7. Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước; giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, ban quản lý dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

8. Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch HĐQT, phó chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, trưởng ban kiểm soát, phó trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban các phòng, ban nghiệp vụ trong công ty nhà nước; người được Nhà nước cử giữ các chức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước.

9. Bí thư, phó bí thư Đảng ủy; phó chủ tịch HĐND; chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên UBND xã, phường, thị trấn; trưởng công an, chỉ huy trưởng quân sự xã; cán bộ địa chính – xây dựng, tài chính – kế toán của UBND xã, phường, thị trấn.

10. Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, thư ký tòa án, kiểm toán viên nhà nước, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên nhà nước.

 

Cơ quan, đơn vị báo cáo…………………

DANH SÁCH CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 11 ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP NGÀY 9 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ

(Trừ những người đã được quy định cụ thể tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP)

STT

Danh mục các chức danh

Ghi chú

I

Nhóm I

 

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

II

Nhóm II

 

1

 

 

2

 

 

3

 

 

….

 

 

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

1. Nhóm I: bao gồm những người làm công tác quản lý ngân sách, tài sản như: kế toán, thủ quỹ, thủ kho, mua sắm tài sản…

2. Nhóm II: bao gồm những người trực tiếp giải quyết công việc của tổ chức, doanh nghiệp và công dân như: cấp phép đăng ký kinh doanh, nhân viên thu thuế, kiểm soát viên thuế, kiểm soát viên hải quan, nhân viên kiểm hóa hải quan, quản lý nhân sự…

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn số 810/BNV-CCVC về việc kê khai danh mục những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu: 810/BNV-CCVC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 26/03/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn số 810/BNV-CCVC về việc kê khai danh mục những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Nội vụ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…