ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
4488/SGDĐT-TCCB |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Hiệu trưởng các trường Trung học
phổ thông công lập; |
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ công văn số 213/SNV-CCVC ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh về nâng lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thông qua phần mềm quản lý Hồ sơ điện tử;
Căn cứ công văn số 2556/UBND-VX ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị xây dựng quy chế và thực hiện hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kể từ năm 2022 cụ thể như sau:
Công chức, viên chức trong chỉ tiêu biên chế và được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
- Công chức: Hiệu trưởng được bổ nhiệm trước ngày 01/7/2020;
- Viên chức: Hiệu trưởng được bổ nhiệm sau ngày 01/7/2020; Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên tại các vị trí được tuyển dụng vào viên chức theo quy định.
2. Nguyên tắc xét nâng bậc lương trước thời hạn
2.1. Phải đảm bảo tính công khai, dân chủ, công bằng, không gây mất đoàn kết; động viên khích lệ công chức, viên chức trong phong trào thi đua yêu nước nhằm hoàn thành xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị.
2.2. Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
2.3. Tỷ lệ công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một năm không quá 10% tổng số công chức, viên chức trong danh sách trả lương của đơn vị.
2.4. Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn: cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương (không tính số dư ra dưới 10 người sau khi lấy tổng số người trong danh sách trả lương của đơn vị chia cho 10), đơn vị được xác định có 01 người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong nhiệm thực hiện nhiệm vụ.
Công chức, viên chức phải đạt đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương hiện giữ trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xem xét, đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
3.1. Về mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao:
a) Đối với công chức:
Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
b) Đối với viên chức:
Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên và không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
3.2. Công chức, viên chức không trong thời gian đề nghị xem xét kiểm điểm, kỷ luật theo quy định.
3.3. Lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản.
3.4. Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét tăng bậc lương trước thời hạn còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV:
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống và nhân viên thừa hành, phục vụ: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.
4.1. Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích đạt được trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.
Riêng đối với trường hợp đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại nội dung này không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.
4.2. Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ vào thành tích cao nhất đạt được của công chức, viên chức; các thành tích căn cứ theo quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của đơn vị để xem xét.
5. Hồ sơ đề nghị nâng lương trước thời hạn
a) Công văn đề nghị của Giám đốc/Hiệu trưởng đơn vị (đính kèm mẫu);
b) Bản photo Biên bản họp tập thể công chức, viên chức của đơn vị từ sổ họp (đính kèm mẫu);
c) Bản chính Danh sách đề nghị công chức, viên chức được xét nâng bậc lương trước thời hạn in từ Phần mềm Quản lý Hồ sơ điện tử (20 cột):
d) Bản photo Quyết định ban hành kèm theo Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị (đính kèm mẫu);
e) Bản photo bảng lương hiện hưởng của công chức, viên chức đơn vị tại thời điểm đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn.
f) Bản photo Quyết định lương lương hiện hưởng của công chức, viên chức được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn;
g) Bản photo Quyết định điều động, bổ nhiệm (nếu có thay đổi chức danh, tên đơn vị công tác so với quyết định lương hiện hưởng):
h) Quyết định khen thưởng hoặc bằng khen, giấy khen công nhận cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị của đơn vị, Sở Giáo dục và Đào tạo (thông qua Phòng Tổ chức cán bộ) sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn năm 2022 đối với các đơn vị như sau:
6.1. Thẩm định Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của đơn vị:
Đơn vị nộp bản chính Quyết định ban hành kèm Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của đơn vị (theo mẫu) về Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định từ ngày có thông báo đến hết ngày 23/11/2022.
6.2. Thẩm định hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với từng đơn vị, cụ thể:
- Thời gian thẩm định từng đơn vị: từ ngày 24/11/2022 đến ngày 14/12/2022 (đính kèm Phụ lục).
+ Thành phần tham dự: Đại diện lãnh đạo và nhân viên phụ trách kế toán của đơn vị. Nếu đơn vị cử cấp phó, phải có văn bản phân công của người đứng đầu đơn vị.
+ Địa điểm: Phòng 5.1 - Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị đơn vị triển khai đến đội ngũ công chức, viên chức đơn vị và nghiêm túc thực hiện đúng tiến độ quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC |
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ NÂNG BẬC LƯƠNG
TRƯỚC THỜI HẠN
(Kèm theo Công văn số 4488/SGDĐT-TCCB
ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tên đơn vị |
Quận |
Cụm |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Ngày |
Giờ |
|||||
1 |
THPT Bùi Thị Xuân |
1 |
1 |
24/11/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 5 |
2 |
THPT Trưng Vương |
1 |
1 |
08h30-09h00 |
||
3 |
THPT Ten Lơ Man |
1 |
1 |
09h00-09h30 |
||
4 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
1 |
1 |
09h30-10h00 |
||
5 |
THPT Năng Khiếu Thể dục thể thao |
1 |
1 |
10h00-10h30 |
||
6 |
THPT Lương Thế Vinh |
1 |
1 |
10h30-11h00 |
||
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1 |
14h00-14h30 |
||
8 |
THPT Lê Quý Đôn |
3 |
1 |
14h30-15h00 |
||
9 |
THPT Marie Curie |
3 |
1 |
15h00-15h30 |
||
10 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
3 |
1 |
15h30-16h00 |
||
11 |
THPT Lê Thánh Tôn |
7 |
2 |
16h00-16h30 |
||
12 |
THPT Tân Phong |
7 |
2 |
16h30-17h00 |
||
13 |
THPT Ngô Quyền |
7 |
2 |
25/11/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 6 |
14 |
THPT Nam Sài Gòn |
7 |
2 |
08h30-09h00 |
||
15 |
THPT Lương Văn Can |
8 |
2 |
09h00-09h30 |
||
16 |
THPT Ngô Gia Tự |
8 |
2 |
09h30-10h00 |
||
17 |
THPT Tạ Quang Bửu |
8 |
2 |
10h00-10h30 |
||
18 |
THPT Nguyễn Văn Linh |
8 |
2 |
10h30-11h00 |
||
19 |
THPT Võ Văn Kiệt |
8 |
2 |
14h00-14h30 |
||
20 |
THPT chuyên NK TDTT Nguyễn Thị Định |
8 |
2 |
14h30-15h00 |
||
21 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
2 |
15h00-15h30 |
||
22 |
THPT Nguyễn Trãi |
4 |
2 |
15h30-16h00 |
||
23 |
THPT Bình Khánh |
Cần Giờ |
2 |
16h00-16h30 |
||
24 |
THPT Cần Thạnh |
Cần Giờ |
2 |
16h30-17h00 |
||
25 |
THPT An Nghĩa |
Cần Giờ |
2 |
29/11/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 3 |
26 |
THCS và THPT Thạnh An |
Cần Giờ |
2 |
08h30-09h00 |
||
27 |
THPT Phước Kiển |
Nhà Bè |
2 |
09h00-09h30 |
||
28 |
THPT Long Thới |
Nhà Bè |
2 |
09h30-10h00 |
||
29 |
THPT Dương Văn Dương |
Nhà Bè |
2 |
10h00-10h30 |
||
30 |
THPT Hùng Vương |
5 |
3 |
10h30-11h00 |
||
31 |
THPT Trần Hữu Trang |
5 |
3 |
14h00-14h30 |
||
32 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
5 |
3 |
14h30-15h00 |
||
33 |
THPT Trần Khai Nguyên |
5 |
3 |
15h00-15h30 |
||
34 |
THPT Nguyễn Khuyến |
10 |
3 |
15h30-16h00 |
||
35 |
THPT Nguyễn Du |
10 |
3 |
16h00-16h30 |
||
36 |
THPT Nguyễn An Ninh |
10 |
3 |
16h30-17h00 |
||
37 |
THCS - THPT Sương Nguyệt Anh |
10 |
3 |
30/11/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 4 |
38 |
THPT Diên Hồng |
10 |
3 |
08h30-09h00 |
||
39 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
6 |
4 |
09h00-09h30 |
||
40 |
THPT Bình Phú |
6 |
4 |
09h30-10h00 |
||
41 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
6 |
4 |
10h00-10h30 |
||
42 |
THPT Phạm Phú Thứ |
6 |
4 |
10h30-11h00 |
||
43 |
THPT Nguyễn Hiền |
11 |
4 |
14h00-14h30 |
||
44 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
11 |
4 |
14h30-15h00 |
||
45 |
THPT Trần Quang Khải |
11 |
4 |
15h00-15h30 |
||
46 |
THPT Bình Chánh |
Bình Chánh |
4 |
15h30-16h00 |
||
47 |
THPT Đa Phước |
Bình Chánh |
4 |
16h00-16h30 |
||
48 |
THPT Vĩnh Lộc B |
Bình Chánh |
4 |
16h30-17h00 |
||
49 |
THPT năng khiếu thể dục thể thao huyện Bình Chánh |
Bình Chánh |
4 |
01/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 5 |
50 |
THPT Lê Minh Xuân |
Bình Chánh |
4 |
08h30-09h00 |
||
51 |
THPT Phong Phú |
Bình Chánh |
4 |
09h00-09h30 |
||
52 |
THPT Tân Túc |
Bình Chánh |
4 |
09h30-10h00 |
||
53 |
THPT Vĩnh Lộc |
Bình Tân |
4 |
10h00-10h30 |
||
54 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
Bình Tân |
4 |
10h30-11h00 |
||
55 |
THPT An Lạc |
Bình Tân |
4 |
14h00-14h30 |
||
56 |
THPT Bình Hưng Hòa |
Bình Tân |
4 |
14h30-15h00 |
||
57 |
THPT Bình Tân |
Bình Tân |
4 |
15h00-15h30 |
||
58 |
THPT Phú Nhuận |
Phú Nhuận |
5 |
15h30-16h00 |
||
59 |
THPT Hàn Thuyên |
Phú Nhuận |
5 |
16h00-16h30 |
||
60 |
THPT Quốc tế Việt Úc (SIC) |
Phú Nhuận |
5 |
16h30-17h00 |
||
61 |
THPT Tân Bình |
Tân Phú |
5 |
02/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 6 |
62 |
THPT Trần Phú |
Tân Phú |
5 |
08h30-09h00 |
||
63 |
THPT Tây Thạnh |
Tân Phú |
5 |
09h00-09h30 |
||
64 |
THPT Lê Trọng Tấn |
Tân Phú |
5 |
09h30-10h00 |
||
65 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
Tân Bình |
5 |
10h00-10h30 |
||
66 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
Tân Bình |
5 |
10h30-11h00 |
||
67 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
Tân Bình |
5 |
14h00-14h30 |
||
68 |
THPT Thanh Đa |
Bình Thạnh |
6 |
14h30-15h00 |
||
69 |
THPT Võ Thị Sáu |
Bình Thạnh |
6 |
15h00-15h30 |
||
70 |
THPT Phan Đăng Lưu |
Bình Thạnh |
6 |
15h30-16h00 |
||
71 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
Bình Thạnh |
6 |
16h00-16h30 |
||
72 |
THPT Trần Văn Giàu |
Bình Thạnh |
6 |
16h30-17h00 |
||
73 |
THPT Gia Định |
Bình Thạnh |
6 |
06/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 3 |
74 |
THPT Gò Vấp |
Gò Vấp |
6 |
08h30-09h00 |
||
75 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
Gò Vấp |
6 |
09h00-09h30 |
||
76 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
Gò Vấp |
6 |
09h30-10h00 |
||
77 |
THPT Trần Hưng Đạo |
Gò Vấp |
6 |
10h00-10h30 |
||
78 |
THPT Thạnh Lộc |
12 |
7 |
10h30-11h00 |
||
79 |
THPT Trường Chinh |
12 |
7 |
14h00-14h30 |
||
80 |
THPT Võ Trường Toản |
12 |
7 |
14h30-15h00 |
||
81 |
THPT Nguyễn Hữu cầu |
Hóc Môn |
7 |
15h00-15h30 |
||
82 |
THPT Lý Thường Kiệt |
Hóc Môn |
7 |
15h30-16h00 |
||
83 |
THPT Bà Điểm |
Hóc Môn |
7 |
16h00-16h30 |
||
84 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
Hóc Môn |
7 |
16h30-17h00 |
||
85 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
Hóc Môn |
7 |
07/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 4 |
86 |
THPT Phạm Văn Sáng |
Hóc Môn |
7 |
08h30-09h00 |
||
87 |
THPT Hồ Thị Bi |
Hóc Môn |
7 |
09h00-09h30 |
||
88 |
THPT Củ Chi |
Củ Chi |
7 |
09h30-10h00 |
||
89 |
THPT Quang Trung |
Củ Chi |
7 |
10h00-10h30 |
||
90 |
THPT An Nhơn Tây |
Củ Chi |
7 |
10h30-11h00 |
||
91 |
THPT Trung Phú |
Củ Chi |
7 |
14h00-14h30 |
||
92 |
THPT Trung Lập |
Củ Chi |
7 |
14h30-15h00 |
||
93 |
THPT Phú Hòa |
Củ Chi |
7 |
15h00-15h30 |
||
94 |
THPT Tân Thông Hội |
Củ Chi |
7 |
15h30-16h00 |
||
95 |
THPT Thủ Đức |
Thủ Đức |
8 |
16h00-16h30 |
||
96 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
Thủ Đức |
8 |
16h30-17h00 |
||
97 |
THPT Tam Phú |
Thủ Đức |
8 |
08/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 5 |
98 |
THPT Hiệp Bình |
Thủ Đức |
8 |
08h30-09h00 |
||
99 |
THPT Đào Sơn Tây |
Thủ Đức |
8 |
09h00-09h30 |
||
100 |
THPT Linh Trung |
Thủ Đức |
8 |
09h30-10h00 |
||
101 |
THPT Bình Chiểu |
Thủ Đức |
8 |
10h00-10h30 |
||
102 |
THPT Long Trường |
9 |
8 |
10h30-11h00 |
||
103 |
THPT Nguyễn Văn Tăng |
9 |
8 |
14h00-14h30 |
||
104 |
THPT Nguyễn Huệ |
9 |
8 |
14h30-15h00 |
||
105 |
THPT Dương Văn Thì |
9 |
8 |
15h00-15h30 |
||
106 |
THPT Phước Long |
9 |
8 |
15h30-16h00 |
||
107 |
THPT Giồng Ông Tố |
2 |
8 |
16h00-16h30 |
||
108 |
THPT Thủ Thiêm |
2 |
8 |
16h30-17h00 |
||
109 |
Trung tâm giáo dục Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Lê Thị Hồng Gấm |
3 |
1 |
09/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 6 |
110 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên Lê Quý Đôn |
1 |
|
08h30-09h00 |
||
111 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên Chu Văn An |
5 |
|
09h00-09h30 |
||
112 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên Tiếng Hoa |
5 |
|
09h30-10h00 |
||
113 |
Trường Phổ thông đặc biệt Nguyễn Đình Chiểu |
10 |
|
10h00-10h30 |
||
114 |
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật |
3 |
|
10h30-11h00 |
||
115 |
Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập quận Tân Bình |
Tân Bình |
|
14h00-14h30 |
||
116 |
Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập Bình Chánh |
Bình Chánh |
|
14h30-15h00 |
||
117 |
Trường Mầm non 19/5 Thành phố |
1 |
|
15h00-15h30 |
||
118 |
Trường Mầm non Thành phố |
3 |
|
15h30-16h00 |
||
119 |
Trường Mầm non Nam Sài Gòn |
7 |
|
16h00-16h30 |
||
120 |
Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh |
7 |
|
16h30-17h00 |
||
121 |
Cao đẳng bách khoa Nam Sài Gòn |
8 |
|
13/12/2022 |
08h00-08h30 |
Thứ 3 |
122 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
6 |
|
08h30-09h00 |
||
123 |
Trường Cao đẳng Kinh tế TPHCM |
10 |
|
09h00-09h30 |
||
124 |
Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM |
Tân Bình |
|
09h30-10h00 |
||
125 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
Thủ Đức |
|
10h00-10h30 |
||
126 |
Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Quận 12 |
12 |
|
10h30-11h00 |
||
127 |
Trường Trung cấp Bách nghệ |
Hóc Môn |
|
14h00-14h30 |
||
128 |
Trung tâm thông tin và Chương trình giáo dục |
SGD |
|
14h30-15h00 |
||
129 |
Trung tâm ngoại ngữ - tin học |
SGD |
|
15h00-15h30 |
* Lưu ý: Đơn vị đem theo 02 bộ hồ sơ khi đi thẩm định (01 bộ cho Phòng Tổ chức cán bộ Sở, 01 bộ đơn vị đối chiếu trong quá trình thẩm định). Hồ sơ phải thực hiện đúng biểu mẫu và sắp xếp theo trình tự thành phần hồ sơ, danh sách đề nghị để thuận tiện trong quá trình thẩm định.
Công văn 4488/SGDĐT-TCCB triển khai nâng bậc lương trước năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4488/SGDĐT-TCCB |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 21/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4488/SGDĐT-TCCB triển khai nâng bậc lương trước năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video