Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1077/NGCBQLGD-CSNGCB
V/v triển khai thực hiện Thông tư số 01, 02, 03, 04 của Bộ GDĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2021

 

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc

Phúc đáp Công văn số 1668/SGDĐT-TCCB ngày 08/10/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc về việc xin ý kiến một số vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các Thông tư số 01, 02, 03, 04 của Bộ GDĐT, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục có ý kiến như sau:

1. Nhiệm vụ được quy định tại tiêu chuẩn từng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trong các Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT là những công việc giáo viên phải thực hiện sau khi được bổ nhiệm vào hạng (nếu nhà trường được giao và giáo viên được hiệu trưởng phân công triển khai nhiệm vụ). Do đó, khi bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, không căn cứ vào các nhiệm vụ được quy định tại tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng được bổ nhiệm mà sau khi bổ nhiệm, hiệu trưởng cơ sở giáo dục giao nhiệm vụ đối với những giáo viên này và giáo viên đó phải thực hiện nhiệm vụ của mình.

2. Việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên mầm non (GVMN) thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, GVMN hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp GVMN hạng III (mã số V.07.02.26); sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 01/2021 ngày 02/02/2021 của Bộ GDĐT). Bên cạnh đó, việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật; Đồng thời, việc xếp lương phải bảo đảm nguyên tắc: được bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp nào thì xếp lương tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp đó (điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).

3. Quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập (Điểm a khoản 3 Điều 3 và Điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT) như sau: “Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành”.

Do đó, giáo viên chưa có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học thì chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo.

4. Việc bổ nhiệm giáo viên trung học cơ sở (THCS) thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.32) nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32), trong đó có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo.

Điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) là: "Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành". Như vậy, trường hợp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12), có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm và bằng Đại học các chuyên ngành Toán, Lý, Hóa, GDCD, QLGD (ngoài sư phạm) phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì mới đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên THCS hạng III. Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 ban hành Chương trình và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS, THPT. Đề nghị địa phương cử giáo viên tham gia bồi dưỡng bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định. Khi tham gia bồi dưỡng, cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng sẽ thành lập hội đồng công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập các học phần đã học trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp bằng hoặc chứng chỉ, kinh nghiệm giảng dạy thực tiễn của học viên để xem xét miễn các học phần tương ứng trong Chương trình bồi dưỡng.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng (để b/c);
- PCT Đặng Văn Bình (để biết);
- Lưu: VT, CSNGCB.

CỤC TRƯỞNG




Vũ Minh Đức

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 1077/NGCBQLGD-CSNGCB năm 2021 triển khai thực hiện Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành

Số hiệu: 1077/NGCBQLGD-CSNGCB
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
Người ký: Vũ Minh Đức
Ngày ban hành: 18/10/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 1077/NGCBQLGD-CSNGCB năm 2021 triển khai thực hiện Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…