ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
4413/SGDĐT-KHTC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Trưởng Phòng GD&ĐT thành phố
Thủ Đức; |
Căn cứ Công văn số 5687/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa trang bị cho thư viện để học sinh mượn sử dụng;
Căn cứ Chỉ thị số 643/CT-BGDĐT ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử dụng sách giáo khoa và sách tham khảo trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông báo số 247/TB-VPCP ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực khoa giáo, văn xã trên địa bàn Thành phố, trong đó có nội dung “Chủ động xây dựng phương án sử dụng ngân sách Thành phố để mua sách giáo khoa cho học sinh mượn sử dụng”;
Căn cứ Công văn số 6997/VP-VX ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về tham mưu thực hiện Thông báo số 247/TB-VPCP ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ;
Để có đủ số liệu trình Ủy ban nhân dân Thành phố, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thủ trưởng đơn vị báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa trang bị cho thư viện để học sinh mượn sử dụng theo 02 mẫu thống kê (gửi kèm Công văn này), gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản trước ngày ngày 16 tháng 11 năm 2022 để tổng hợp, đồng thời gửi tập tin 02 mẫu thống kê vào hộp thư điện tử ptphong.sgddt@tphcm.gov.vn.
Vì tính chất cấp bách của công việc, đề nghị thủ trưởng đơn vị quan tâm, khẩn trương thực hiện./.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/TP ………… |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MUA SÁCH GIÁO KHOA TRANG BỊ CHO THƯ VIỆN ĐỂ HỌC SINH MƯỢN DÙNG
(Mẫu kèm công văn số: 4413/SGDĐT-KHTC ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về đề nghị báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa cho học sinh mượn sử dụng)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Số HS còn lại chưa được hưởng chính sách hỗ trợ SGK tại cột 2, cột 3 |
Trong đó |
Phương án 1: Mua SGK để cho 70% số HS còn lại mượn dùng (mức giá bình quân: 200 nghìn đồng/bộ sách) |
Phương án 2: Mua SGK để cho 50% số HS còn lại mượn dùng (mức giá bình quân: 200 nghìn đồng/bộ sách) |
Phương án 3: Mua SGK hỗ trợ các đối tượng học sinh có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo |
|
Số HS đã được hưởng chính sách hỗ trợ về chi phí học tập theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP |
Số HS trường PT Dân tộc nội trú được NSNN bảo đảm SGK theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 |
Số lượng HS có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 1 - (2 + 3) |
5 |
6 = 70% số lượng HS cột 4 x 200.000đ/bộ SGK |
7 = 50% số lượng HS cột 4 x 200.000đ/bộ SGK |
8 = số lượng HS cột 5 x 200.000đ/bộ SGK |
I |
Số học sinh theo lớp học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số kinh phí NSNN để mua SGK |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số kinh phí ngân sách địa phương tự cân đối (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số kinh phí đề nghị Ngân sách Trung ương hỗ trợ (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022 |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO
TẠO TP.HCM |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MUA SÁCH GIÁO KHOA TRANG BỊ CHO THƯ VIỆN ĐỂ HỌC SINH MƯỢN DÙNG
(Mẫu kèm công văn số: 4413/SGDĐT-KHTC ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về đề nghị báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa cho học sinh mượn sử dụng)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Số HS còn lại chưa được hưởng chính sách hỗ trợ SGK tại cột 2, cột 3 |
Trong đó |
Phương án 1: Mua SGK để cho 70% số HS còn lại mượn dùng (mức giá bình quân: 200 nghìn đồng/bộ sách) |
Phương án 2: Mua SGK để cho 50% số HS còn lại mượn dùng (mức giá bình quân: 200 nghìn đồng/bộ sách) |
Phương án 3: Mua SGK hỗ trợ các đối tượng học sinh có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo |
|
Số HS đã được hưởng chính sách hỗ trợ về chi phí học tập theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP |
Số HS trường PT Dân tộc nội trú được NSNN bảo đảm SGK theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 |
Số lượng HS có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 1 - (2 + 3) |
5 |
6 = 70% số lượng HS cột 4 x 200.000đ/bộ SGK |
7 = 50% số lượng HS cột 4 x 200.000đ/bộ SGK |
8 = số lượng HS cột 5 x 200.000đ/bộ SGK |
I |
Số học sinh theo lớp học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số kinh phí NSNN để mua SGK |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số kinh phí ngân sách địa phương tự cân đối (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số kinh phí đề nghị Ngân sách Trung ương hỗ trợ (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
2022 |
Công văn 4413/SGDĐT-KHTC năm 2022 về đề nghị báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa cho học sinh mượn sử dụng do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4413/SGDĐT-KHTC |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Hoài Nam |
Ngày ban hành: | 16/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4413/SGDĐT-KHTC năm 2022 về đề nghị báo cáo số liệu đề xuất phương án mua sách giáo khoa cho học sinh mượn sử dụng do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video